Phần chính bắt đầu từ đây.
C-022: Khu vực Hyugayama
Quyết định quy hoạch đô thị: 30/8/1994/Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 10 tháng 5 năm 1996
Cập nhật lần cuối vào ngày 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ đường đi
tên | Sơ đồ quận Hyugayama | |
---|---|---|
chức vụ | Izumi-cho và Kamiida-cho, Izumi-ku, Thành phố Yokohama, khu vực Minami-Seya 2-chome và Miyazawa-cho, Seya-ku | |
khu vực | Khoảng 31,5 ha | |
Phường khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Với tới Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch cấp huyện | Khu vực này nằm ở phía tây của Thành phố Yokohama và là khu dân cư bao gồm chủ yếu là nhà biệt lập được phát triển vào những năm 1975 thông qua dự án điều chỉnh lại đất đai và duy trì môi trường sống tốt. Tuy nhiên, đã gần 20 năm trôi qua và thời điểm xây dựng lại đang đến gần, cần phải duy trì môi trường sống tốt như hiện nay thông qua sự hướng dẫn phù hợp trong quá trình xây dựng lại và mở rộng, đồng thời đảm bảo cho các gia đình được sống thoải mái. cần định hướng phát triển các khu dân cư có đủ điều kiện làm nhà ở, nhà ở cho hai hộ gia đình, nhà ở cho người già... đạt tiêu chuẩn cao. Quy hoạch quận này nhằm mục đích duy trì và bảo tồn môi trường sống tốt trong khu dân cư thấp tầng bao gồm chủ yếu là nhà ở biệt lập và tạo ra cảnh quan thị trấn xanh. |
Chính sách sử dụng đất | Khu vực này được chia thành các khu dân cư thấp tầng (quận A, khu B) và khu vực ven đường dọc đường quy hoạch thành phố (khu C), vừa đảm bảo môi trường tốt như một khu đô thị dân cư vừa hài hòa với môi trường xung quanh.・Để thúc đẩy việc bảo tồn, việc sử dụng đất sau đây sẽ được khuyến khích. Quận A Chúng tôi dự định định vị nhà ở thấp tầng, chủ yếu là nhà ở cho một gia đình. quận B Chúng tôi sẽ quy hoạch vị trí của những ngôi nhà dành cho một gia đình và các cơ sở sinh hoạt tiện lợi có tính đến môi trường xung quanh. quận C Các cơ sở dịch vụ bên đường như các cửa hàng dọc theo tuyến đường vòng 4 và Tuyến Kamoi-Kamiida do thành phố quy hoạch. Quy hoạch vị trí các tòa nhà dân cư, khu chung cư, v.v. |
|
Chính sách bảo trì tòa nhà, v.v. | Để duy trì và bảo tồn môi trường tốt như một khu dân cư bao gồm chủ yếu là nhà ở thấp tầng, các hạn chế về việc sử dụng các tòa nhà, diện tích xây dựng tối thiểu, hạn chế về vị trí tường và chiều cao xây dựng tối đa đã được thiết lập. hình thức hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v., và các hạn chế về cấu trúc của hàng rào hoặc hàng rào. Ngoài ra, số lượng bãi đỗ xe tương xứng với số lượng nhà ở sẽ được đảm bảo. |
|
Chính sách xanh hóa | Chúng tôi sẽ chủ động trồng cây xanh trong khuôn viên để tạo nên cảnh quan đô thị sôi động. |
c-022 Quy hoạch phát triển huyện | ||||
---|---|---|---|---|
Ken sự thi công điều vân vân ĐẾN Seki Giấm Ru trường hợp thuật ngữ |
Phân loại quận | tên | Quận A | quận B |
khu vực | Khoảng 18,6ha |
Khoảng 4,0ha |
||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây. 1 ngôi nhà 2. Nhà đồng thời là trường luyện thi, lớp cắm hoa, lớp học cờ vây và các mục đích sử dụng tương tự khác. 3 căn hộ 4 Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự khác 5 phòng khám 6. Trạm cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng. 7. Các hạng mục gắn liền với công trình được liệt kê ở các hạng mục trên. |
Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây. 1 ngôi nhà 2 Nhà ở đa năng quy định tại Điều 130-3 của Lệnh thi hành Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng 3 căn hộ 4 Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự khác 5 phòng khám 6 văn phòng 7 cửa hàng 8. Trạm cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng. 9. Các hạng mục gắn liền với công trình được liệt kê ở các hạng mục trên. |
||
Diện tích xây dựng tối thiểu | Diện tích khu đất của tòa nhà ít nhất phải là 165 m2 và diện tích tối thiểu được tính bằng cách nhân số căn ở với 65 m2. | Diện tích khu đất xây dựng phải từ 165m2 trở lên. | ||
Tuy nhiên, khi xác định diện tích tối thiểu của khu đất xây dựng, đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng không phù hợp hoặc được sử dụng làm địa điểm xây dựng dựa trên quyền sở hữu hiện có hoặc các quyền khác. không áp dụng nếu toàn bộ phần đất không tương thích được sử dụng làm một khu đất duy nhất. | ||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường phía trước và chỉ giới khu đất liền kề phải từ 1 m trở lên. | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường phía trước và chỉ giới khu đất liền kề phải từ 0,6 m trở lên. | ||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây. 1 Tổng chiều dài tim tường ngoài hoặc các cột thay thế không quá 3 m 2 Kho chứa và các mục đích sử dụng tương tự khác (trừ gara ô tô) Chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống, tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống. 3 Dùng làm gara ô tô và có chiều cao mái hiên từ 2,3 m trở xuống |
||||
Chiều cao xây dựng tối đa | 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 9 mét. Chiều cao mỗi phần của hai ngôi nhà có chiều cao từ 7 m trở xuống là 5 m được tính bằng khoảng cách theo phương ngang về phía Bắc từ mỗi phần đến tim đường trước mặt hoặc đường ranh giới nhà liền kề với 0,6. nhỏ hơn hoặc bằng tổng của Chiều cao từng phần của ngôi nhà có chiều cao vượt quá 7 m được tính bằng khoảng cách theo phương ngang theo hướng Bắc từ mỗi phần đến tim đường trước hoặc ranh giới khu đất liền kề nhân với 0,5, bằng 4. m phải nhỏ hơn hoặc bằng tổng của 4. Các quy định ở các mục trên sẽ không áp dụng cho các tòa nhà dùng cho trường học hoặc các mục đích tương tự khác. |
―― | ||
Những hạn chế về hình thức hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. | Mái và tường ngoài của công trình không được có màu sắc hoặc trang trí bắt mắt. | |||
Hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào | Phải sử dụng hàng rào, hàng rào hoặc các cấu trúc mở tương tự. |
≪Về thông báo các hành vi trong khu vực quy hoạch huyện≫
・ Quận C không cần thông báo vì chưa có kế hoạch phát triển quận nào được lập.
Ngoài quy hoạch của quận, Khu quy hoạch quận Hyugayama đã thiết lập các hướng dẫn địa phương, vì vậy vui lòng liên hệ với Phòng Phát triển Thị trấn Khu vực của Cục Phát triển Đô thị.
Thắc mắc tới trang này
Cục phát triển đô thị Phòng phát triển thị trấn khu vực Phòng phát triển thị trấn khu vực
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
số fax: 045-663-8641
địa chỉ email: tb-chiikimachika@city.yokohama.jp
ID trang: 716-022-760