Phần chính bắt đầu từ đây.
C-016: Quận 2 Izumi Nishida
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 19/02/1993/Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 15 tháng 10 năm 2009
Cập nhật lần cuối vào ngày 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ đường đi
tên | Sơ đồ quận 2 Izumi Nishida | |
---|---|---|
chức vụ | Katsurazaka, Okazu-cho, Shinbashi-cho, Nishigaoka 1-chome và Nishigaoka 2-chome, Izumi-ku, Yokohama | |
khu vực | Khoảng 8,4 ha | |
Phường khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Với tới Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch cấp huyện | Khu vực này nằm ở phần phía bắc của quy hoạch thế kỷ 21 của Yokohama "Quy hoạch phường Izumi", được định vị là khu vực cần được phát triển thành khu dân cư được quy hoạch tốt. Việc phát triển khu đô thị đang được thực hiện thông qua các dự án điều chỉnh lại đất đai. Vì lý do này, quy hoạch quận này duy trì và tăng cường hiệu quả của dự án trong khu vực dự án điều chỉnh đất đai, nhằm mục đích hài hòa với khu đô thị xung quanh, bổ sung các chức năng cơ sở trung tâm ở quận phía bắc và tạo ra môi trường sống xanh và tốt. Mục đích là để bảo tồn và bảo tồn môi trường. |
Chính sách sử dụng đất | Để tạo ra môi trường tốt như một khu đô thị dân cư đồng thời có tính hài hòa với môi trường xung quanh, việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo các phân loại sau. (Một huyện) Chúng tôi dự định định vị nhà ở thấp tầng, chủ yếu là nhà ở cho một gia đình. (Khu B) Chúng tôi dự định định vị các tòa nhà dân cư có thể được sử dụng làm cửa hàng và các tòa nhà dân cư từ trung bình đến cao tầng. (quận C) Quy hoạch vị trí các công trình công cộng như trung tâm quận, khu dân cư từ trung đến cao tầng, cơ sở thương mại, dịch vụ... (Quận D) Các kế hoạch đang được thực hiện để xác định vị trí các tòa nhà dân cư có thể được sử dụng làm cửa hàng, tòa nhà dân cư từ trung bình đến cao tầng, cơ sở dịch vụ ven đường, v.v. |
|
Chính sách bảo trì cơ sở vật chất của quận | Đường chính trong quận sẽ được bố trí ở trung tâm quận, được chia thành các lối đi dành cho người đi bộ và người đi bộ rộng 9m, tạo thành mạng lưới với mạng lưới đường xung quanh. Ngoài ra, để đảm bảo luồng người đi bộ dẫn vào trung tâm quận, mạng lưới người đi bộ sẽ được tạo ra bằng cách bố trí không gian mở giống vỉa hè dọc Đường Thành phố Okazu số 242, Quận C. | |
Chính sách bảo trì tòa nhà, v.v. | Để tạo dựng cảnh quan đô thị hài hòa, các nội dung sau được thiết lập phù hợp với đặc điểm của từng huyện. Ngoài ra, các cơ sở thương mại, dịch vụ... sẽ có bãi đỗ xe với quy mô phù hợp, chung cư... sẽ có bãi đỗ xe tương xứng với số lượng cư dân. Ngoài ra, hình thức hoặc thiết kế của công trình... phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. (Một huyện) Để duy trì và bảo tồn môi trường sống yên tĩnh, các hạn chế về việc sử dụng các tòa nhà, diện tích xây dựng tối thiểu, hạn chế về vị trí của các bức tường và hạn chế về cấu trúc của hàng rào hoặc hàng rào sẽ được thiết lập. (Quận B/C) Xét đến môi trường sống của khu dân cư phía sau, nhằm tạo cảnh quan ven đường, hạn chế sử dụng công trình, diện tích xây dựng tối thiểu, hạn chế vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình và kiến trúc. thiết kế các đồ vật, v.v. và các hạn chế về cấu trúc của hàng rào hoặc hàng rào. (Quận D) Để tạo cảnh quan ven đường và duy trì sự hài hòa với khu dân cư phía sau, các hạn chế trong việc sử dụng các tòa nhà, diện tích mặt bằng tối thiểu của các tòa nhà, hạn chế về vị trí của các bức tường và hạn chế về hình thức hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. . sẽ được thành lập. |
|
Chính sách xanh hóa | Để tạo ra cảnh quan thị trấn xanh hài hòa với không gian xanh tự nhiên xung quanh, chúng tôi sẽ ký kết thỏa thuận phủ xanh và thúc đẩy phủ xanh trong khuôn viên. |
kế hoạch phát triển quận s-016 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô cơ sở vật chất của huyện | đường | Chiều rộng 9,0m | Chiều dài khoảng 570m | Như thể hiện trong bản vẽ kế hoạch | |||||
bãi đất trống vỉa hè | Chiều rộng 1,5m | Chiều dài khoảng 140m | |||||||
Ken sự thi công điều vân vân ĐẾN Seki Giấm Ru trường hợp thuật ngữ |
Phân loại quận | tên | Quận A | quận B | quận C | quận D | |||
khu vực | Khoảng 5,8ha | Khoảng 0,7ha | Khoảng 1,7ha | Khoảng 0,2ha | |||||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây. (1) Nhà ở, khu chung cư hoặc nhà tập thể (2) Phòng khám (3) Một tòa nhà dân cư cũng phục vụ như một văn phòng, cửa hàng hoặc mục đích sử dụng tương tự. (4) Các hạng mục gắn liền với các tòa nhà được liệt kê trong các mục trước |
Các tòa nhà được liệt kê trong mỗi hạng mục sau đây sẽ không được xây dựng. (1) nhà tắm công cộng (2) Cơ sở y tế phải khai báo theo Điều 22 Luật Thú y |
Các tòa nhà được liệt kê trong mỗi hạng mục sau đây sẽ không được xây dựng. (1) nhà tắm công cộng (2) khách sạn hoặc nhà trọ (3) Phòng mạt chược, phòng pachinko, trường bắn, phòng bán vé cá cược pari-mutuel, phòng bán vé ngoài đường đua và các mặt hàng tương tự khác (4) Hộp karaoke và các mặt hàng tương tự khác (5) trường dạy lái xe (6) Cơ sở y tế phải khai báo theo Điều 22 Luật Thú y |
||||||
Diện tích xây dựng tối thiểu | Diện tích khu đất của tòa nhà ít nhất phải là 150 m2 và diện tích tối thiểu được tính bằng cách nhân số lượng căn ở với 45 m2. | Diện tích khu đất của tòa nhà ít nhất phải là 150 m2 và diện tích tối thiểu được tính bằng cách nhân số căn ở với 30 m2. | Diện tích khu đất của tòa nhà ít nhất phải là 200 m2 và diện tích tối thiểu được tính bằng cách nhân số đơn vị ở với 30 m2. | Diện tích khu đất xây dựng phải từ 150m2 trở lên. | |||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các mặt hàng thuộc bất kỳ mục nào sau đây. (1) Đất được sử dụng làm nơi đặt nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng. (2) Đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng kể từ ngày thông báo và không phù hợp. (3) Đất đã được chuyển đổi thành đất thông qua dự án điều chỉnh lại đất và được sử dụng hoàn toàn như một địa điểm duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc các quyền khác. |
|||||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ tường ngoài của nhà hoặc mặt cột thay thế đến chỉ giới đường là 1 m trở lên và khoảng cách đến chỉ giới khu đất liền kề là 0,6 m trở lên. | Khoảng cách từ tường ngoài của tòa nhà hoặc bề mặt của trụ thay thế đến chỉ giới đường của Đường Quy hoạch Thành phố số 3, 4, 40 Tuyến Okazu và Đường Thành phố Okazu số 242 ít nhất là 2 m, và chỉ giới đường của các đoạn đường khác, khoảng cách đến chỉ giới khu đất liền kề tối thiểu là 1m. | Khoảng cách từ tường ngoài của nhà hoặc mặt cột thay thế đến chỉ giới đường là 1 m trở lên và khoảng cách đến chỉ giới khu đất liền kề là 0,6 m trở lên. | ||||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ mục nào sau đây. (1) Tổng chiều dài tim tường ngoài hoặc các cột thay thế không quá 3 m (2) Dùng làm kho chứa hàng hoặc các mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống (3) Nhà để xe ô tô có mái hiên cao từ 2,3m trở xuống |
|||||||||
Chiều cao xây dựng tối đa | ______ | (1) Chiều cao của công trình không được vượt quá 15m. (2) Chiều cao từng phần của ngôi nhà có chiều cao mái hiên từ 7 m trở xuống được xác định bằng khoảng cách theo phương ngang về phía Bắc từ mỗi phần đến tim đường trước hoặc ranh giới nhà liền kề nhân với 0,6, sau đó nhân với 5 m phải nhỏ hơn hoặc bằng lượng thêm vào. (3) Chiều cao từng phần của nhà có mái hiên cao hơn 7 m được xác định bằng khoảng cách theo phương ngang về phía Bắc từ mỗi phần đến tim đường trước hoặc ranh giới khu đất liền kề nhân với 0,5, sau đó nhân chiều cao 4 m Nó phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng được thêm vào. |
_______ |
||||||
Những hạn chế về hình thức hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. | _______ |
Màu sắc mái, tường ngoài của công trình cũng như màu sắc, kích thước, hình dáng của các vật liệu quảng cáo ngoài trời phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. | |||||||
Hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào | Hàng rào, hàng rào, v.v. nên được mở. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các cổng, cổng, v.v. | _______ |
≪Về thông báo các hành vi trong khu vực quy hoạch huyện≫
・ Ở Quận A, tất cả các hạng mục trong kế hoạch phát triển của quận đều được coi là hạn chế trong pháp lệnh quy hoạch của quận dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng, do đó không cần thông báo đối với hành vi xin chứng nhận xây dựng.
Thắc mắc tới trang này
Cục phát triển đô thị Phòng phát triển thị trấn khu vực Phòng phát triển thị trấn khu vực
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
số fax: 045-663-8641
địa chỉ email: tb-chiikimachika@city.yokohama.jp
ID trang: 907-327-773