Phần chính bắt đầu từ đây.
C-084: Khu vực Sakae Koyamadai
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 3 tháng 10 năm 2008
Cập nhật lần cuối vào ngày 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ đường đi
tên | Sơ đồ quận Sakae Koyamadai | |
---|---|---|
chức vụ | Kosugaya 4-chome, Sakae-ku, Thành phố Yokohama, Koyamadai 1-chome, Koyamadai 2-chome | |
khu vực | Khoảng 16,0ha | |
Phường |
Mục tiêu quy hoạch cấp huyện | Khu vực này nằm trên một khu vực đồi núi ở phía bắc phường Sakae và được phát triển từ cuối những năm 1960 với trọng tâm là nhà ở biệt lập. Năm 1975, một thỏa thuận xây dựng đã được ký kết cho một phần diện tích này và môi trường sống tốt vẫn được duy trì cho đến ngày nay. Mặt khác, đã hơn 30 năm trôi qua kể từ khi phát triển và môi trường sống đang thay đổi do sự gia tăng xây dựng lại và mở rộng, cũng như sự gia tăng giao thông trên Tuyến đường vòng quy hoạch thành phố 3. Do đó, quy hoạch quận này nhằm mục đích duy trì và bảo tồn môi trường sống tốt bằng cách tạo ra các tòa nhà phù hợp với từng phân loại quận, đồng thời nhằm mục đích hình thành cảnh quan đường phố dọc theo Tuyến đường Vòng 3 hài hòa với các khu dân cư xung quanh. |
Chính sách sử dụng đất | Ngoài việc nỗ lực ngăn chặn tình trạng môi trường sống bị suy thoái do mặt đất thay đổi quá mức, huyện sẽ được chia thành 5 huyện, hướng dẫn sử dụng đất theo từng khu vực theo chính sách sau. Ngoài ra, sẽ có những nỗ lực để duy trì và quản lý cây cối, v.v. một cách hợp lý trong khu vực. Quận A: Bên cạnh nhà ở biệt lập, chúng tôi hướng đến sự hài hòa với các khu dân cư thấp tầng bằng cách bố trí các khu nhà chung cư, cơ sở thương mại, dịch vụ… quan tâm đến môi trường xung quanh. Quận B, C, D, E: Để duy trì môi trường sống tốt hiện tại, chúng tôi sẽ cố gắng bảo tồn các khu dân cư thấp tầng rộng rãi, chủ yếu là nhà ở cho một gia đình và nhà ở cho nhiều gia đình. |
|
Chính sách bảo trì tòa nhà, v.v. | Tại Quận A, để hài hòa với khu dân cư thấp tầng, sẽ quy định hạn chế sử dụng các tòa nhà, v.v. và diện tích xây dựng tối thiểu. Tại Quận B, để bảo tồn khu dân cư thấp tầng rộng rãi, các hạn chế về sử dụng các tòa nhà, v.v., quy định về diện tích xây dựng tối thiểu, hạn chế về vị trí tường, chiều cao xây dựng tối đa và hàng rào hoặc hàng rào. Tại Quận C và D, để duy trì các khu dân cư thấp tầng rộng rãi, có những hạn chế về việc sử dụng các tòa nhà, tỷ lệ diện tích sàn tối đa, tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa và diện tích khu đất xây dựng tối thiểu, quy định các hạn chế về vị trí của các bức tường. , chiều cao tối đa của các tòa nhà và các hạn chế về hàng rào hoặc hàng rào. Ở Quận E, để duy trì khu dân cư thấp tầng rộng rãi, hạn chế sử dụng các tòa nhà, v.v., thiết lập các hạn chế về diện tích sàn xây dựng, tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa, diện tích khu đất xây dựng tối thiểu và bề mặt tường. vị trí của hàng rào và hàng rào. |
|
Chính sách xanh hóa | Cần nỗ lực tích cực phủ xanh mặt bằng của các tòa nhà, v.v. |
Kế hoạch phát triển huyện | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ken sự thi công điều vân vân ĐẾN Seki Giấm Ru trường hợp thuật ngữ |
Phân loại quận | tên | Quận A | quận B | quận C | quận D | quận E |
khu vực | Khoảng 1,9ha | Khoảng 2,4ha | Khoảng 8,4ha | Khoảng 0,6ha | Khoảng 2,7ha | ||
Hạn chế sử dụng các tòa nhà, v.v. | Các tòa nhà hoặc công trình được liệt kê trong các mục sau đây không được phép xây dựng hoặc lắp đặt.
|
Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây.
|
Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây.
|
||||
Tỷ lệ diện tích sàn tối đa của tòa nhà | ―― |
8/10 | |||||
Tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa | ―― |
4/10 | |||||
Tuy nhiên, đối với các tòa nhà thuộc Điều 53, Đoạn 3, Mục 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Đạo luật số 201 năm 1950), một phần mười sẽ được thêm vào. | |||||||
Diện tích xây dựng tối thiểu | Diện tích khu đất xây dựng phải từ 90m2 trở lên. | Diện tích khu đất xây dựng phải từ 165m2 trở lên. | Diện tích khu đất xây dựng phải từ 125m2 trở lên. | Diện tích khu đất xây dựng phải từ 165m2 trở lên. | |||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: (1) Đất được sử dụng làm nơi đặt nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng. |
|||||||
Hạn chế vị trí tường | ―― |
|
Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường phía trước và chỉ giới khu đất liền kề phải từ 1 m trở lên. | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường trước mặt tối thiểu là 1 m, khoảng cách đến chỉ giới khu đất liền kề ít nhất là 0,5 m. | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường phía trước và chỉ giới khu đất liền kề phải từ 1 m trở lên. | ||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây. (1) Tổng chiều dài tim tường ngoài hoặc các cột thay thế không quá 3m. |
|||||||
Chiều cao xây dựng tối đa | ―― |
|
|
―― | |||
Hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào | ―― |
Cấu trúc của hàng rào phải là hàng rào, hàng rào hoặc cấu trúc mở tương tự. Tuy nhiên, điều này không bao gồm móng hàng rào, cột cổng, cổng và các hạng mục tương tự. |
≪Về thông báo các hành vi trong khu vực quy hoạch huyện≫
・Ở Quận A, tất cả các hạng mục trong kế hoạch phát triển của quận đều được coi là hạn chế trong pháp lệnh quy hoạch của quận dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng, do đó không cần thông báo đối với hành vi xin chứng nhận xây dựng.
※Đối với khu vực quy hoạch quận Sakae-Koyamadai, người dân địa phương đã thiết lập các quy tắc tự nguyện được gọi là "Hướng dẫn phát triển thị trấn quận Oyamadai".
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Phòng Phát triển Đô thị Khu vực của Cục Phát triển Đô thị.
Thắc mắc tới trang này
Cục phát triển đô thị Phòng phát triển thị trấn khu vực Phòng phát triển thị trấn khu vực
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
số fax: 045-663-8641
địa chỉ email: tb-chiikimachika@city.yokohama.jp
ID trang: 851-205-242