thực đơn

đóng

Phần chính bắt đầu từ đây.

C-101: Khu vực Konan Tsutsujigaoka

Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 4 tháng 12 năm 2015

Cập nhật lần cuối vào ngày 9 tháng 12 năm 2022


Bản đồ quy hoạch (phân khu quận)

・Văn bản quy hoạch
tên Sơ đồ quận Konan Tsutsujigaoka
chức vụ Khu Konan-ku Hinominami 5-chome, Hinominami 6-chome và Hinominami 7-chome
khu vực Khoảng 25,4ha
Mục tiêu quy hoạch cấp huyện Quận Konan Tsutsujigaoka nằm ở phía tây nam của phường Konan, trải dài theo hướng bắc và nam qua đường quy hoạch thành phố Loop Route 3. Các khu dân cư thấp tầng, trường tiểu học, công viên, v.v., bao gồm cả các khu thỏa thuận về kiến trúc, đã liên kết với nhau để tạo thành một môi trường sống tốt kể từ khi phát triển vào những năm 1960.
Mặt khác, hơn 40 năm đã trôi qua kể từ khi phát triển, dự kiến sẽ có nhiều công trình xây dựng lại và mở rộng hơn, đồng thời dân số đang già đi.
Vì vậy, quy hoạch quận này nhằm mục đích duy trì môi trường sống tốt và tạo ra cảnh quan thị trấn xanh đồng thời quan tâm đến sự thuận tiện trong cuộc sống của người cao tuổi.

Phường
khu vực
của
Điều chỉnh
Sự chuẩn bị

Mở
Sự khởi hành
Với tới
Sắc đẹp
Sự bảo vệ
tất cả
của
phương hướng
cây kim

Chính sách sử dụng đất Để đạt được mục tiêu quy hoạch của huyện, các huyện sẽ được phân chia và hướng dẫn sử dụng đất theo các chính sách sau.
Tại các quận A, B, C, D sẽ bố trí nhà ở thấp tầng, v.v. nhằm duy trì môi trường sống tốt như hiện nay.
Quận E sẽ hướng tới sự hài hòa với các khu dân cư thấp tầng xung quanh.
Quận F sẽ hài hòa với các khu dân cư thấp tầng bằng cách bố trí các cơ sở thương mại, dịch vụ quan tâm đến môi trường xung quanh.
Quận G sẽ bảo tồn hợp lý các công viên và không gian xanh nhằm duy trì môi trường sống tốt trong quận.
Chính sách bảo trì tòa nhà, v.v. Những hạn chế sau đây sẽ được thiết lập tùy theo đặc điểm của từng quận.
Tại Quận A, để duy trì môi trường sống thoải mái tập trung vào những ngôi nhà dành cho một gia đình, các hạn chế về mục đích sử dụng tòa nhà, chiều cao xây dựng tối đa, diện tích xây dựng tối thiểu và vị trí tường đã được thực hiện.
Tại Quận B, để duy trì môi trường sống thoải mái tập trung vào các ngôi nhà biệt lập tương tự như Quận A, các hạn chế về mục đích sử dụng tòa nhà, chiều cao xây dựng tối đa, tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa và quy định tỷ lệ diện tích sàn tối đa, diện tích mặt bằng xây dựng tối thiểu và tường hạn chế về vị trí.
Tại Quận C, để tạo ra một môi trường sống tốt tập trung vào những ngôi nhà dành cho một gia đình, các hạn chế về mục đích sử dụng tòa nhà, chiều cao xây dựng tối đa và diện tích xây dựng tối thiểu sẽ được thiết lập.
Tại Quận D, để tạo ra một môi trường sống tốt tập trung vào nhà ở thấp tầng, các hạn chế về mục đích sử dụng tòa nhà và diện tích xây dựng tối thiểu sẽ được ban hành.
Tại Quận E, để hài hòa với khu dân cư thấp tầng xung quanh, các hạn chế về mục đích sử dụng tòa nhà, diện tích xây dựng tối thiểu và hạn chế về vị trí tường sẽ được đưa ra.
Chính sách xanh hóa Để duy trì môi trường sống tốt trong khu vực, hãy cố gắng bảo tồn cây xanh trong khu vực.
・Kế hoạch (tiếp theo)
Kế hoạch phát triển huyện
Các vấn đề liên quan đến tòa nhà, v.v. Phân loại quận tên Quận A quận B quận C
khu vực Khoảng 16,1ha Khoảng 1,4ha Khoảng 0,5ha
Hạn chế sử dụng tòa nhà  Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây.
1 căn nhà (không bao gồm dãy nhà có 3 căn nhà ở trở lên)
2. Pháp lệnh Thực thi Luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Lệnh Nội các số 338 năm 1950) áp dụng cho các tòa nhà dân cư đồng thời được dùng làm văn phòng, cửa hàng và các mục đích sử dụng tương tự khác. Sau đây gọi tắt là "Pháp lệnh". ) Những quy định tại Điều 130-3
3 căn hộ chung cư (trừ căn hộ có 3 căn hộ trở lên)
4 Thư viện và các cơ sở tương tự khác
5 trường mầm non có tổng diện tích sàn dưới 300m2 phục vụ mục đích
6 Cơ sở hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc hàng ngày, đào tạo chức năng, v.v. cho những người cần chăm sóc hoặc hỗ trợ tại nhà theo Đạo luật Bảo hiểm Chăm sóc Dài hạn, với tổng diện tích sàn dưới 300 m2 phần được sử dụng cho mục đích này.
7 phòng khám
8 Trạm cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Pháp lệnh (trung tâm phúc lợi người già, cơ sở phúc lợi trẻ em và các cơ sở tương tự có tổng diện tích sàn được sử dụng cho các mục đích đó) (Không bao gồm những người trên 300㎡)
Các hạng mục gắn liền với công trình được liệt kê tại các hạng mục trên (không bao gồm các hạng mục quy định tại Điều 130-5 của Pháp lệnh)  
Chiều cao xây dựng tối đa 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 9 mét.
2. Chiều cao mái hiên của tòa nhà không được vượt quá 6,5m.
3. Chiều cao từng phần của công trình nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách ngang theo hướng Bắc thực từ từng phần đến tim đường phía trước hoặc chỉ giới nhà liền kề nhân với 0,6 cộng 5 m. . KHÔNG.
Tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa

4/10
Tuy nhiên, đối với các tòa nhà thuộc Điều 53, Đoạn 3, Mục 2 của Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Đạo luật số 201 năm 1950), một phần mười sẽ được thêm vào.

Tỷ lệ diện tích sàn tối đa của tòa nhà 8/10
Diện tích xây dựng tối thiểu

Diện tích khu đất xây dựng phải từ 165 m2 trở lên.
 Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây:
1. Các địa điểm được sử dụng làm nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng.
2. Tại thời điểm thực thi điều khoản này, nếu đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà nhưng không tuân thủ quy định này hoặc nếu đất được sử dụng làm địa điểm xây dựng dựa trên quyền sở hữu hiện có hoặc các quyền khác, áp dụng quy định này. Đối với phần đất không đáp ứng các điều kiện trên thì toàn bộ khu đất được sử dụng làm một địa điểm.

Diện tích khu đất xây dựng phải từ 125 m2 trở lên.
 Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các địa điểm được sử dụng làm địa điểm cho nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng.

Hạn chế vị trí tường

Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường phía trước và chỉ giới khu đất liền kề phải từ 1 m trở lên.
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây.
1 Tổng chiều dài tim tường ngoài hoặc các cột thay thế không quá 3 m
2 Dùng làm kho chứa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3 m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5 m2 trở xuống
3 Dùng làm gara ô tô và có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống
4 Tại thời điểm thực thi các quy định của đoạn này, diện tích khu đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà có diện tích nhỏ hơn 165m2 hoặc nếu nó được sử dụng làm địa điểm xây dựng dựa trên quyền sở hữu hiện có hoặc các quyền khác, khu vực Địa điểm nằm trên khu đất có diện tích nhỏ hơn 165 m2 (không bao gồm những khu đất có diện tích từ 165 m2 trở lên sau ngày thực thi các quy định của phần này).


・Kế hoạch (tiếp theo)
Kế hoạch phát triển huyện
Ken
sự thi công
điều
vân vân
ĐẾN
Seki
Giấm
Ru
trường hợp
thuật ngữ
Phân loại quận tên quận D quận E
khu vực Khoảng 0,9ha Khoảng 1,5ha
Hạn chế sử dụng tòa nhà Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây.
1 ngôi nhà
2. Nhà ở đồng thời là văn phòng, cửa hàng và các mục đích sử dụng tương tự khác theo quy định tại Điều 130-3 của Pháp lệnh.
3 căn hộ
4 Thư viện và các cơ sở tương tự khác
5 trường mầm non có tổng diện tích sàn dưới 300m2 phục vụ mục đích
6 Cơ sở hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc hàng ngày, đào tạo chức năng, v.v. cho những người cần chăm sóc hoặc hỗ trợ tại nhà theo Đạo luật Bảo hiểm Chăm sóc Dài hạn, với tổng diện tích sàn dưới 300 m2 phần được sử dụng cho mục đích này.
7 phòng khám
8 Trạm cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Pháp lệnh (trung tâm phúc lợi người già, cơ sở phúc lợi trẻ em và các cơ sở tương tự có tổng diện tích sàn được sử dụng cho các mục đích đó) (Không bao gồm những người trên 300㎡)
9. Các hạng mục gắn liền với công trình được liệt kê ở các hạng mục trên.
Không được xây dựng các công trình không thuộc danh sách liệt kê dưới đây.
1 căn nhà (không bao gồm dãy nhà có 3 căn nhà ở trở lên)
2. Nhà ở đồng thời là văn phòng, cửa hàng và các mục đích sử dụng tương tự khác theo quy định tại Điều 130-3 của Pháp lệnh.
3 căn hộ chung cư (trừ căn hộ có 3 căn hộ trở lên)
4 Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự khác
5 trường mầm non có tổng diện tích sàn dưới 300m2 phục vụ mục đích
6 Cơ sở hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc hàng ngày, đào tạo chức năng, v.v. cho những người cần chăm sóc hoặc hỗ trợ tại nhà theo Đạo luật Bảo hiểm Chăm sóc Dài hạn, với tổng diện tích sàn dưới 300 m2 phần được sử dụng cho mục đích này.
7 phòng khám
8 Trạm cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Pháp lệnh (trung tâm phúc lợi người già, cơ sở phúc lợi trẻ em và các cơ sở tương tự có tổng diện tích sàn được sử dụng cho các mục đích đó) (Không bao gồm những người trên 300㎡)
9. Các hạng mục gắn liền với công trình được liệt kê ở các hạng mục trên.
Diện tích xây dựng tối thiểu Diện tích khu đất xây dựng phải từ 125 m2 trở lên.

Diện tích khu đất xây dựng phải từ 165 m2 trở lên.

Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các địa điểm được sử dụng làm địa điểm cho nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các địa điểm được sử dụng làm địa điểm cho nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng.
Hạn chế vị trí tường Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường phía trước và chỉ giới khu đất liền kề phải từ 1 m trở lên.
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây.
1 Tổng chiều dài tim tường ngoài hoặc các cột thay thế không quá 3 m
2 Dùng làm kho chứa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3 m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5 m2 trở xuống
3 Dùng làm gara ô tô và có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống

≪Về thông báo các hành vi trong khu vực quy hoạch huyện≫
Ở các quận A, B, C, D và E, tất cả các hạng mục trong kế hoạch phát triển của quận đều được coi là hạn chế trong pháp lệnh quy hoạch quận dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng, do đó không cần thông báo đối với hành vi xin chứng nhận xây dựng.
Quận F và G không yêu cầu thông báo vì chưa có kế hoạch phát triển quận nào được thiết lập.

Khu quy hoạch quận Konan Tsutsujigaoka cũng bao gồm các quy tắc phát triển cộng đồng tự nguyện do người dân địa phương đặt ra.
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Phòng Phát triển Đô thị Khu vực của Cục Phát triển Đô thị.

Thắc mắc tới trang này

Cục phát triển đô thị Phòng phát triển thị trấn khu vực Phòng phát triển thị trấn khu vực

điện thoại: 045-671-2667

điện thoại: 045-671-2667

số fax: 045-663-8641

địa chỉ email: tb-chiikimachika@city.yokohama.jp

Quay lại trang trước

ID trang: 562-807-611

thực đơn

  • ĐƯỜNG KẺ
  • Twitter
  • Facebook
  • Instagram
  • YouTube
  • thông minhNews