thực đơn

đóng

Phần chính bắt đầu từ đây.

C-096: Quận Kohoku Ozone Minamidai

Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 13 tháng 9 năm 2013

Cập nhật lần cuối vào ngày 9 tháng 12 năm 2022


Bản đồ quy hoạch (phân khu quận)

・Văn bản quy hoạch
tên Quy hoạch quận Kohoku Ozone Minamidai
chức vụ Bên trong cao nguyên Ozone, phường Kohoku
khu vực Khoảng 2,1ha
Mục tiêu quy hoạch cấp huyện Khu vực này nằm ở phía bắc ga Okurayama trên tuyến Tokyu Toyoko và là khu dân cư thấp tầng bao gồm chủ yếu là những ngôi nhà biệt lập được phát triển vào những năm 1950 và vẫn duy trì được môi trường sống tốt. Ngoài ra, Quy hoạch tổng thể quy hoạch đô thị thành phố Yokohama và Quy hoạch phường Kohoku đặt mục tiêu ``giảm thiểu sự suy thoái môi trường sống hiện tại ở các khu dân cư hiện có và hướng họ tới một môi trường tốt hơn.'' Mục tiêu của quy hoạch quận này là duy trì và bảo tồn môi trường sống tốt đã được duy trì ở khu dân cư thấp tầng này.
Chính sách liên quan đến duy trì, phát triển và bảo tồn khu vực Chính sách sử dụng đất Chúng tôi dự định bố trí nhà ở thấp tầng, chủ yếu là nhà biệt lập.
Chính sách bảo trì tòa nhà, v.v. Để duy trì một môi trường sống tốt, chủ yếu bao gồm nhà ở thấp tầng, hạn chế sử dụng các tòa nhà, diện tích xây dựng tối thiểu, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tòa nhà tối đa và Thiết lập các hạn chế đối với thiết kế chính thức.

・Kế hoạch (tiếp theo)
Kế hoạch phát triển huyện
Ken
sự thi công
điều
vân vân
ĐẾN
Seki
Giấm
Ru
trường hợp
thuật ngữ
Phân loại quận tên Quận A quận B
khu vực Khoảng 1,4ha Khoảng 0,7ha
Hạn chế sử dụng tòa nhà Các công trình không thuộc danh sách dưới đây sẽ không được xây dựng.
  1. Nhà đáp ứng các điều kiện sau:
    (1) Số lượng căn hộ được tính bằng cách chia diện tích phần đất của tòa nhà ở Quận A cho 50 m2 và diện tích phần đất ở Quận B cho 25 m2 (Điều này không áp dụng nếu, tại. tại thời điểm thực thi quy định này, số lượng căn hộ trong tòa nhà hiện tại không được vượt quá trên địa điểm của tòa nhà hiện có (sau đây gọi là "tòa nhà hiện có")).
    (2) Diện tích sàn mỗi căn hộ từ 30 m2 trở lên
  2. Những ngôi nhà trong đó một nửa tổng diện tích trở lên được sử dụng để ở và đồng thời phục vụ một trong các mục đích sử dụng sau (không bao gồm những ngôi nhà có tổng diện tích sàn của các khu vực được sử dụng cho các mục đích này vượt quá 50 m2) ) rơi vào các điều kiện được liệt kê ở mục trước.
    (1) văn phòng
    (2) Trường luyện thi, lớp học cắm hoa, lớp học cờ vây và các cơ sở tương tự khác
  3. Nhà ở chung cư đáp ứng các điều kiện sau:
    (1) Số lượng đơn vị ở được tính bằng cách chia diện tích phần đất của tòa nhà ở Quận A cho 50 m2 và diện tích phần đất ở Quận B cho 25 m2 (Điều này không áp dụng nếu tổng số lượng căn hộ ở). số đơn vị nhà ở trong tòa nhà hiện tại không được vượt quá trên địa điểm của tòa nhà hiện tại.)
    (2) Diện tích sàn mỗi căn hộ từ 30 m2 trở lên
  4. Trạm cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các hạng mục tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Lệnh thi hành Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Lệnh Nội các số 338 năm 1950)
  5. Các hạng mục gắn liền với các tòa nhà được liệt kê trong các mục trước
Diện tích xây dựng tối thiểu 125㎡
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây:
  1. Các địa điểm được sử dụng làm địa điểm cho nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng.
  2. Tại thời điểm thực thi điều khoản này, đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng một tòa nhà không tuân thủ quy định này hoặc đất được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà dựa trên quyền sở hữu hiện có hoặc các quyền khác, sẽ tuân thủ quy định này Đối với phần đất không được sử dụng thì toàn bộ sẽ được sử dụng làm địa điểm.
Hạn chế vị trí tường Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc cột thay thế đến chỉ giới đường trước mặt tối thiểu là 1 m, khoảng cách đến chỉ giới khu đất liền kề (không bao gồm đường ranh giới khu đất liền kề). lòng đường sắt) ít nhất là 0,6 m.
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây.
  1. Tổng chiều dài tim tường ngoài hoặc các cột thay thế không quá 3 m
  2. Dùng làm kho chứa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3 m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5 m2 trở xuống
  3. Dùng làm gara ô tô và có mái hiên cao từ 2,3m trở xuống
Chiều cao xây dựng tối đa
  1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 9m.
  2. Chiều cao mỗi phần của công trình phải nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách theo phương ngang theo đúng hướng Bắc từ mỗi phần đến tim đường phía trước hoặc chỉ giới khu nhà liền kề nhân với 0,6 cộng 5 m.
  1. Chiều cao của tòa nhà không được vượt quá 14 mét.
  2. Nếu đường ranh giới khu đất theo hướng Bắc từ mỗi phần của tòa nhà nằm trong một phần của tòa nhà thuộc Quận A thì chiều cao của mỗi phần của tòa nhà là từ mỗi phần của tòa nhà đến đường tim của tòa nhà. đường phía trước hoặc Phải nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách theo phương ngang về phía Bắc tới đường ranh giới khu đất lân cận nhân với 0,6 cộng 5 mét.
  3. Đối với các phần của công trình không thuộc hạng mục trước thì chiều cao từng phần của công trình được tính bằng khoảng cách theo phương ngang tính theo hướng Bắc từ mỗi phần đến tim đường mặt tiền hoặc chỉ giới nhà liền kề nhân với nhau. bằng 0,6. Nó phải nhỏ hơn hoặc bằng số tiền thu được cộng thêm 7,5m.
Những hạn chế về hình thức hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. Màu sắc mái, tường ngoài của các tòa nhà… cũng như màu sắc, kích thước, hình dáng của vật liệu quảng cáo ngoài trời phải hài hòa với cảnh quan xung quanh, chẳng hạn như không sử dụng màu sắc kích thích khi xét đến cảnh quan.

Thắc mắc tới trang này

Cục phát triển đô thị Phòng phát triển thị trấn khu vực Phòng phát triển thị trấn khu vực

điện thoại: 045-671-2667

điện thoại: 045-671-2667

số fax: 045-663-8641

địa chỉ email: tb-chiikimachika@city.yokohama.jp

Quay lại trang trước

ID trang: 227-570-491

thực đơn

  • ĐƯỜNG KẺ
  • Twitter
  • Facebook
  • Instagram
  • YouTube
  • thông minhNews