Phần chính bắt đầu từ đây.
Thống kê cơ bản như kết quả dân số
Cập nhật lần cuối vào ngày 3 tháng 7 năm 2024
Tổng dân số/tổng số hộ gia đình
Số bàn | bảng thống kê | thành phố | Sự khác biệt | |
---|---|---|---|---|
Bảng 1 | Dân số, dân số tăng/giảm (2010-2010), diện tích, mật độ dân số, số hộ, tăng/giảm số hộ (2010-2010) (Excel: 15KB) | Yokohama LÀM. | Phường LÀM. | |
ban 2 | Dân số theo giới tính, tỷ lệ giới tính của dân số, số hộ theo loại hộ (2 loại), số nhân khẩu trong hộ (Excel: 13KB) | Yokohama LÀM. | Phường LÀM. |
Giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân (số 4-1 bị thiếu do kết quả quốc gia)
Số hộ/thành viên trong hộ (số 8-1 bị thiếu vì đây là kết quả toàn quốc)
Loại hộ gia đình/mối quan hệ với chủ hộ (số 12 và 15 bị thiếu do kết quả quốc gia)
tuổi đôi lứa
Số bàn | bảng thống kê | thành phố | Sự khác biệt | |
---|---|---|---|---|
Bảng 17 | Số cặp vợ chồng kết hôn (tổng số và người Nhật) theo tuổi chồng (mỗi tuổi) và tuổi vợ (mỗi năm) (Excel: 1.741KB) | Yokohama LÀM. | Phường LÀM. |
Tình trạng nhà ở (số 22 bị thiếu do kết quả quốc gia)
Các loại hộ gia đình dựa vào sự có mặt hay vắng mặt của người cao tuổi trong hộ gia đình
Số bàn | bảng thống kê | thành phố | Sự khác biệt | |
---|---|---|---|---|
Bảng 28 | Số lượng hộ gia đình chung, thành viên hộ chung và thành viên hộ gia đình từ 65 tuổi trở lên theo loại hộ (17 loại) dựa trên sự có mặt hay vắng mặt của thành viên cao tuổi trong hộ gia đình (Excel: 10KB) | Yokohama |
Hộ gia đình có người cao tuổi
hộ gia đình cặp vợ chồng già
Người nước ngoài (số 43 bị thiếu vì là kết quả quốc gia)
Thành phố Yokohama và các khu hành chính của thành phố được trích từ kết quả điều tra dân số năm 2015 do Bộ Nội vụ và Truyền thông công bố.
Nếu Thành phố Yokohama được liệt kê trong cột "Thành phố" ở bên phải của bảng và phường được liệt kê trong cột "Quận", thì có dữ liệu về Thành phố Yokohama và dữ liệu phân khu hành chính trong bảng đó tương ứng. làm như vậy. Ngoài ra, các mục được đánh dấu bằng DID chỉ ra rằng có các bảng DID tương ứng cho Thành phố Yokohama và khu hành chính.
※DID là tên viết tắt của Khu dân cư đông đúc và phải tuân theo ba điều kiện sau.
(1)Diện tích đơn vị cơ sở của Tổng điều tra dân số năm 2015 sẽ là đơn vị diện tích cơ sở.
(2)Phường đơn vị cơ bản có mật độ dân số cao (về nguyên tắc là mật độ dân số từ 4.000 người trở lên/km2) nằm liền kề với thành phố trong phạm vi ranh giới thành phố, phường, thị trấn, thôn.
(3)Những khu vực đó phải có dân số từ 5.000 người trở lên tại thời điểm điều tra dân số năm 2015.
Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo phần “Khu vực đông dân cư” trang 56 phần “Giải thích các thuật ngữ dùng trong kết quả Tổng điều tra IV” của Hướng dẫn sử dụng Tổng điều tra năm 2015 (trang bên ngoài), Cục Thống kê, Bộ Nội vụ và Truyền thông.
Thắc mắc tới trang này
Phòng Thông tin Thống kê, Vụ Tổng hợp, Cục Quản lý Chính sách
điện thoại: 045-671-4207
điện thoại: 045-671-4207
số fax: 045-663-0130
địa chỉ email: ss-chosa@city.yokohama.jp
ID trang: 134-209-068