- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- việc kinh doanh
- Thực đơn theo lĩnh vực
- Kiến trúc/quy hoạch đô thị
- Thủ tục, pháp luật và giấy phép liên quan đến xây dựng
- Giấy phép, chứng nhận, chỉ định, v.v. dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng
- Lệ phí cấp phép dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng
Đây là văn bản chính.
Lệ phí cấp phép dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng
Cập nhật lần cuối vào ngày 6 tháng 9 năm 2023
Giấy phép dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng
Danh mục ứng dụng | Số tiền phí |
---|---|
Chứng nhận miễn trừ liên quan giữa địa điểm xây dựng và đường bộ căn cứ quy định tại Điều 43, Khoản 2, Mục 1 của Luật | 27.000 yên |
Giấy phép liên quan đến miễn trừ liên quan đến mối quan hệ giữa địa điểm xây dựng và đường dựa trên quy định tại Điều 43, Đoạn 2, Mục 2 của Đạo luật | 33.000 yên |
Cấp phép xây dựng nhà vệ sinh công cộng... trên đường bộ căn cứ quy định tại Điều 44, Khoản 1, Khoản 2 của Luật | 33.000 yên |
Chứng nhận xây dựng trên đường dựa trên quy định tại Điều 44, Đoạn 1, Mục 3 của Đạo luật | 27.000 yên |
Cấp phép xây dựng trong các tuyến đường như lối đi công cộng dựa trên quy định tại Điều 44, Khoản 1, Mục 4 của Đạo luật | 160.000 yên |
Giấy phép xây dựng bên ngoài tường rào dựa trên điều khoản của Điều 47 của Đạo luật | 160.000 yên |
Điều 48 Điều khoản tại Đoạn 1, Điều khoản tại Đoạn 2, Điều khoản tại Đoạn 3, Điều khoản tại Đoạn 4, Điều khoản tại Đoạn 5, Điều khoản tại Đoạn 6, Điều khoản tại Đoạn 7, Điều khoản tại Đoạn 9 Điều khoản tại Đoạn 10, điều khoản tại Đoạn 11, điều khoản tại Đoạn 12, điều khoản đối với Đoạn 13, hoặc quy định tại Điều 14 (Điều 87, Đoạn 2 hoặc Đoạn 3, hoặc Điều 88, Đoạn 2 của Đạo luật) ) Giấy phép xây dựng trong khu vực căn cứ vào quy định của | 180.000 yên |
Điều khoản của Điều 51 của Đạo luật (bao gồm cả trường hợp áp dụng với những sửa đổi phù hợp theo Điều 87, Đoạn 2 hoặc 3, hoặc Điều 88, Đoạn 2 của cùng Đạo luật) Giấy phép xây dựng các tòa nhà đặc biệt, v.v. dựa trên các quy định của | 160.000 yên |
Chứng nhận đặc biệt về tổng diện tích công trình xây dựng dựa trên quy định tại Điều 52, Khoản 6, Mục 3 của Luật | 27.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với tổng diện tích của tòa nhà dựa trên quy định tại Điều 52, Đoạn 10, Đoạn 11 hoặc Đoạn 14 của Đạo luật | 160.000 yên |
Giấy phép đặc biệt tỷ lệ che phủ xây dựng dựa trên quy định tại Điều 53, Đoạn 4 và 5 của Đạo luật | 33.000 yên |
Cho phép miễn áp dụng hạn chế về tỷ lệ che phủ xây dựng theo quy định tại Điều 53, Khoản 6, Khoản 3 của Luật | 33.000 yên |
Điều 53-2, Đoạn 1, Mục 3 hoặc 4 của Đạo luật (bao gồm cả trường hợp áp dụng với những sửa đổi thích hợp theo Điều 57-2, Đoạn 3 của Đạo luật) Giấy phép xây dựng diện tích khu đất căn cứ vào quy định của | 160.000 yên |
Chứng nhận đặc biệt về chiều cao công trình dựa trên quy định tại Điều 55, Khoản 2 của Luật | 27.000 yên |
Giấy phép xây dựng chiều cao dựa trên quy định tại Điều 55, Khoản 3 hoặc 4 của Đạo luật hoặc Điều 58, Khoản 2 | 160.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với chiều cao xây dựng dựa trên bóng râm dựa trên điều khoản của Điều 56-2, Đoạn 1 của Đạo luật | 160.000 yên |
Chứng nhận về việc miễn áp dụng các hạn chế về chiều cao của tòa nhà được xây dựng trong các công trình trên cao dựa trên quy định tại Điều 57, Khoản 1 của Đạo luật | 27.000 yên |
Giấy phép đặc biệt về tỷ lệ diện tích sàn, tỷ lệ che phủ công trình, diện tích xây dựng hoặc vị trí tường của các tòa nhà trong khu vực có mục đích sử dụng tập trung dựa trên quy định tại Điều 59, Khoản 1, Khoản 3 của Đạo luật | 160.000 yên |
Cấp phép chiều cao từng phần của tòa nhà trong khu dân cư tập trung căn cứ quy định tại Điều 59, Khoản 4 Luật | 160.000 yên |
Giấy phép đặc biệt về tỷ lệ diện tích sàn hoặc chiều cao của từng phần của tòa nhà có không gian rộng mở trong khuôn viên dựa trên quy định tại Điều 59-2, Đoạn 1 của Đạo luật | 160.000 yên |
Giấy phép đặc biệt về tỷ lệ diện tích sàn, tỷ lệ che phủ tòa nhà, diện tích xây dựng, chiều cao hoặc vị trí tường của các tòa nhà trong các quận tái tạo đô thị đặc biệt dựa trên quy định tại Điều 60-2, Đoạn 1, Mục 3 của Đạo luật | 160.000 yên |
Liên quan đến diện tích khu đất, vị trí tường bao hoặc công trình quy hoạch đô thị phòng chống thiên tai của các tòa nhà thuộc các quận phát triển khu phòng chống thiên tai quy định theo quy định tại Điều 67, Khoản 3, Khoản 2, Khoản 5, Khoản 2 hoặc Khoản 9, Khoản 2 của Đạo luật cho phép đặc biệt về tỷ lệ mặt tiền và chiều cao. | 160.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với chiều cao xây dựng, vị trí tường hoặc diện tích khu đất trong các khu cảnh quan dựa trên quy định tại Điều 68, Khoản 1, Khoản 2, Khoản 2, Khoản 2 hoặc Khoản 3, Khoản 2 của Đạo luật. | 160.000 yên |
Chứng nhận về việc miễn trừ các hạn chế về tỷ lệ diện tích sàn, tỷ lệ che phủ tòa nhà hoặc chiều cao của các tòa nhà trong khu khuyến khích tái phát triển, v.v. dựa trên các quy định tại Điều 68-3, Đoạn 1 đến 3 của Đạo luật. | 27.000 yên |
Cho phép miễn áp dụng các hạn chế về chiều cao của từng phần của tòa nhà trong khu xúc tiến tái phát triển, v.v. dựa trên các quy định tại Điều 68-3, Đoạn 4 của Đạo luật | 160.000 yên |
Chứng nhận về việc miễn áp dụng các hạn chế đối với các tòa nhà trong khu vực sử dụng, v.v. tại các khu xúc tiến phát triển dựa trên quy định của Điều 68-3, Đoạn 7 của Đạo luật | 27.000 yên |
Giấy chứng nhận miễn trừ hạn chế về tỷ lệ diện tích sàn xây dựng theo tình hình phát triển các công trình công cộng trong khu vực quy hoạch cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 68-4 của Luật. | 27.000 yên |
Cho phép miễn hạn chế về chiều cao từng phần của tòa nhà trong khu vực quy hoạch quận dựa trên quy định tại Điều 68-5-3, Đoạn 2 của Đạo luật | 160.000 yên |
Giấy xác nhận về việc miễn áp dụng các hạn chế về tỷ lệ diện tích sàn của các tòa nhà hoặc chiều cao của từng phần theo chiều rộng của đường mặt tiền trong khu vực quy hoạch quận căn cứ quy định tại Điều 68-5-5 của Luật. | 27.000 yên |
Công nhận đặc biệt về tỷ lệ bao phủ tòa nhà của các tòa nhà trong khu vực quy hoạch cấp huyện dựa trên quy định tại Điều 68-5-6 của Đạo luật | 27.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với tổng diện tích công trình liên quan đến đường quy hoạch dựa trên quy định tại Điều 68-7, Đoạn 5 của Đạo luật | 160.000 yên |
Chứng nhận đặc biệt cho các tòa nhà trong khu phức hợp nhà ở dựa trên thiết kế toàn diện dựa trên quy định tại Điều 86, Đoạn 1 của Đạo luật A: Khi số lượng tòa nhà là 1 hoặc 2 | 78.000 yên |
Chứng nhận đặc biệt cho các tòa nhà trong khu phức hợp nhà ở dựa trên thiết kế toàn diện dựa trên quy định tại Điều 86, Đoạn 1 của Đạo luật (i) Nếu số lượng tòa nhà từ 3 tòa nhà trở lên | 78.000 yên cộng với số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà vượt quá 2 với 28.000 yên |
Chứng nhận đặc biệt cho các tòa nhà dựa trên thiết kế toàn diện dựa trên quy định tại Điều 86, Đoạn 2 của Đạo luật Tòa nhà (không bao gồm các tòa nhà hiện có) Điều tương tự cũng được áp dụng sau đây trong vấn đề này. ) Nếu số đó là 1 | 78.000 yên |
Chứng nhận đặc biệt cho các tòa nhà dựa trên thiết kế toàn diện dựa trên quy định tại Điều 86, Đoạn 2 của Đạo luật (i) Nếu số lượng tòa nhà từ 2 tòa nhà trở lên | 78.000 yên cộng với số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà vượt quá 1 với 28.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với các tòa nhà, v.v. trong khu nhà ở phức hợp dựa trên quy định tại Điều 86, Đoạn 3 của Đạo luật góp phần phát triển và cải thiện môi trường đô thị. A: Khi số lượng tòa nhà là 1 hoặc 2 | 220.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với các tòa nhà, v.v. trong khu nhà ở phức hợp dựa trên quy định tại Điều 86, Đoạn 3 của Đạo luật góp phần phát triển và cải thiện môi trường đô thị. (i) Nếu số lượng tòa nhà từ 3 tòa nhà trở lên | 220.000 yên cộng với số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà vượt quá 2 với 28.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với các tòa nhà trong khu phức hợp nhà ở được thiết kế từ góc độ toàn diện dựa trên các quy định tại Điều 86, Đoạn 4 của Đạo luật và góp phần phát triển và cải thiện môi trường đô thị. Tòa nhà (không bao gồm các tòa nhà hiện có) Điều tương tự cũng được áp dụng sau đây trong vấn đề này. ) Nếu số đó là 1 | 220.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với các tòa nhà trong khu phức hợp nhà ở được thiết kế từ góc độ toàn diện dựa trên các quy định tại Điều 86, Đoạn 4 của Đạo luật và góp phần phát triển và cải thiện môi trường đô thị. (i) Nếu số lượng tòa nhà từ 2 tòa nhà trở lên | 220.000 yên cộng với số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà vượt quá 1 với 28.000 yên |
Chứng nhận kiến trúc của các tòa nhà không phải là tòa nhà được chứng nhận trên một địa điểm dựa trên các quy định của Điều 86-2, Đoạn 1 của Đạo luật Các tòa nhà (không bao gồm các tòa nhà được chứng nhận trên một địa điểm) Điều tương tự cũng được áp dụng sau đây trong vấn đề này. ) là 1 | 78.000 yên |
Chứng nhận kiến trúc của các tòa nhà không phải là tòa nhà được chứng nhận trên một địa điểm dựa trên các quy định của Điều 86-2, Đoạn 1 của Đạo luật (i) Nếu số lượng tòa nhà từ 2 tòa nhà trở lên | 78.000 yên cộng với số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà vượt quá 1 với 28.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với các tòa nhà không phải là tòa nhà được chứng nhận trên một địa điểm góp phần phát triển và cải thiện môi trường đô thị dựa trên các quy định của Điều 86-2, Đoạn 2 của Đạo luật Nếu số lượng tòa nhà là 1 | 220.000 yên |
Giấy phép đặc biệt đối với các tòa nhà không phải là tòa nhà được chứng nhận trên một địa điểm góp phần phát triển và cải thiện môi trường đô thị dựa trên các quy định của Điều 86-2, Đoạn 2 của Đạo luật (i) Nếu số lượng tòa nhà từ 2 tòa nhà trở lên | 220.000 yên cộng với số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà vượt quá 1 với 28.000 yên |
Giấy phép xây dựng các tòa nhà không phải là những tòa nhà được phép trong một địa điểm theo quy định tại Điều 86-2, Đoạn 3 của Đạo luật, sẽ không cản trở sự phát triển và cải thiện môi trường đô thị. Nếu số lượng tòa nhà là 1 | 220.000 yên |
Giấy phép xây dựng các tòa nhà không phải là những tòa nhà được phép trong một địa điểm theo quy định tại Điều 86-2, Đoạn 3 của Đạo luật, sẽ không cản trở sự phát triển và cải thiện môi trường đô thị. (i) Nếu số lượng tòa nhà từ 2 tòa nhà trở lên | 220.000 yên cộng với số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà vượt quá 1 với 28.000 yên |
Thu hồi chứng nhận hoặc giấy phép được coi là một địa điểm dựa trên các quy định của Điều 86-5, Đoạn 1 của Đạo luật | Số tiền thu được bằng cách nhân số lượng tòa nhà hiện có với 12.000 yên thành 6.400 yên |
Chứng nhận về việc miễn trừ các hạn chế về tỷ lệ diện tích sàn xây dựng, tỷ lệ che phủ tòa nhà, khoảng lùi hoặc chiều cao của các bức tường bên ngoài dựa trên quy hoạch thành phố đối với các cơ sở dân cư trong khu phức hợp nhà ở theo quy định tại Điều 86-6, Đoạn 2 của Đạo luật. | 27.000 yên |
Chứng nhận quy hoạch tổng thể cho hai dự án xây dựng trở lên dựa trên quy định tại Điều 86-8, Đoạn 1 hoặc Điều 87-2, Đoạn 1 của Đạo luật | 120.000 yên (ghi chú) |
Phê duyệt những thay đổi đối với quy hoạch tổng thể cho hai dự án xây dựng trở lên dựa trên các quy định tại Điều 86-8, Đoạn 3 của Đạo luật (bao gồm cả việc áp dụng Điều 87-2, Đoạn 2 với những sửa đổi phù hợp) | 120.000 yên (ghi chú) |
(Lưu ý) Nếu cần xác định tính phù hợp của tính toán kết cấu thì sẽ phải trả thêm phí.
Để biết thêm thông tin, vui lòng xem trang "Phí đăng ký/kiểm tra xác nhận tòa nhà, v.v.".
Đối với các ứng dụng khác, vui lòng xem trang tiếp theo.
「Phí đăng ký/kiểm tra chứng nhận xây dựng, v.v.」
「Chỉ định vị trí đường (Điều 42, Đoạn 1, Mục 5 của Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng)」
Giấy phép đặc biệt dựa trên quy hoạch thành phố (từ 1 tháng 5 năm 2009)
Danh mục ứng dụng | Số tiền phí |
---|---|
Giấy phép đặc biệt cho khu vực xây dựng dựa trên quy hoạch thành phố (phân vùng) | 160.000 yên |
Giấy phép đặc biệt về chiều cao xây dựng dựa trên quy hoạch thành phố (quận độ cao) | 160.000 yên |
Thắc mắc tới trang này
Phòng Kiến trúc Đô thị, Phòng Hướng dẫn Xây dựng, Cục Xây dựng
điện thoại: 045-671-4510
điện thoại: 045-671-4510
Fax: 045-681-2438
địa chỉ email: kc-shigaichi@city.yokohama.lg.jp
ID trang: 337-175-543