Đây là văn bản chính.
Các quy định đặc biệt về thuế
Cập nhật lần cuối vào ngày 2 tháng 2 năm 2024
- Quy định đặc biệt về thuế thu nhập hưu trí
- Cách tính số tiền thuế
- Cách tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí
- Ví dụ tính toán
- Các quy định đặc biệt về thuế thu nhập từ đất đai, nhà cửa, v.v.
1 Quy định đặc biệt về thuế thu nhập hưu trí
Thuế thành phố và thuế tỉnh dựa trên thu nhập liên quan đến trợ cấp hưu trí, v.v., được thu theo cách đặc biệt khi nhận trợ cấp hưu trí, v.v. Thuế suất thống nhất là 6% thuế thành phố và 4% thuế tỉnh (không áp dụng thuế cá nhân vượt quá của tỉnh).
Quy trình tính số tiền thuế
(Lưu ý) Số tiền thu nhập hưu trí = (Số tiền thu nhập từ trợ cấp hưu trí... - Số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí) x 1/2
- ※Để biết chi tiết về số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí, vui lòng tham khảo "Cách tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí".
Ngoài ra, nếu có phí bảo hiểm hoặc phí bảo hiểm do chính nhân viên trả, chẳng hạn như trợ cấp hưu trí một lần được trả dựa trên các điều khoản phúc lợi được xác định của quỹ hưu trí doanh nghiệp, thì số tiền phí bảo hiểm hoặc phí bảo hiểm do nhân viên đóng sẽ được khấu trừ vào số tiền đã trả. Số tiền còn lại sau khi trừ đi sẽ là số tiền thu nhập hưu trí.
Xin lưu ý rằng phương pháp tính trên thực hiện làm tròn trong quá trình tính toán, vì vậy nếu bạn muốn tính số tiền thuế chính xác, vui lòng thực hiện theo "Phương pháp tính số tiền thuế (1, 2, 3)" bên dưới.
Cách tính số tiền thuế
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.) (Đạo luật thuế thu nhập 30(3)/(4))
- ※Đối với số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí, vui lòng tham khảo "Cách tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí".
(2) Tính số tiền hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.) (Luật thuế thu nhập 30(2), Luật thuế địa phương 50-3(2), 328-2(2))
- Số tiền thu nhập hưu trí = (số tiền thu nhập từ trợ cấp hưu trí, v.v. - số tiền được khấu trừ thu nhập hưu trí) x 1/2
- ※Nếu số tiền thu nhập hưu trí có phần nhỏ hơn 1.000 yên thì số tiền dưới 1.000 yên sẽ được làm tròn xuống. (Luật thuế địa phương 20-4-2(1))
- ※Nếu trợ cấp hưu trí, v.v... thuộc "phụ cấp hưu trí sĩ quan quy định, v.v." (áp dụng từ năm 2013 trở đi)
Về chế độ trợ cấp hưu trí của sĩ quan theo quy định... (phụ cấp hưu trí... trả cho người có thời gian làm sĩ quan từ 5 năm trở xuống, trợ cấp hưu trí... tương ứng với số năm công tác ở viên chức), trợ cấp hưu trí... Số tiền thu nhập hưu trí là số tiền sau khi trừ đi số tiền thu nhập hưu trí được khấu trừ (không áp dụng cách tính 1/2 trong công thức tính trên). .
“Số năm phục vụ với tư cách là sĩ quan, v.v.” là số năm phục vụ với tư cách là sĩ quan, v.v. (nếu có phân số nhỏ hơn một năm thì làm tròn thành một năm) trong thời gian phục vụ liên quan đến trợ cấp hưu trí, v.v.
“Cán bộ, v.v.” đề cập đến những người được liệt kê trong các mục từ A đến C sau đây. - (a) Giám đốc, giám đốc điều hành, cố vấn kế toán, kiểm toán viên, giám đốc, kiểm toán viên và người thanh lý của một công ty và một số người nhất định không phải là những người tham gia quản lý một công ty.
- Các thành viên của Quốc hội Nga và các thành viên nghị viện của chính quyền địa phương
- C Công chức nhà nước và công chức địa phương
- ※Trường hợp trợ cấp hưu trí… thuộc “trợ cấp hưu trí ngắn hạn, v.v.” (áp dụng từ năm 2020)
Đối với các khoản trợ cấp hưu trí ngắn hạn... (được tính dưới dạng trợ cấp hưu trí... tương ứng với số năm công tác ngắn hạn và không thuộc chế độ hưu trí sĩ quan quy định...), số tiền được tính bằng cách lấy số tiền trừ đi khoản thu nhập hưu trí được khấu trừ. trợ cấp hưu trí Đối với phần vượt quá 3 triệu yên, không áp dụng cách tính 1/2 của công thức trên.
"Thời gian phục vụ ngắn hạn" là thời gian phục vụ được tính từ thời gian phục vụ với tư cách là một người không phải là sĩ quan, v.v., được đưa vào tính toán từ 5 năm trở xuống.
mục | Số năm công tác là 5 năm hoặc ít hơn | Hơn 5 năm phục vụ |
---|---|---|
người lao động | Áp dụng thuế 1/2: có thể |
|
Cán bộ công ty, v.v. | Áp dụng thuế 1/2: không có (Trợ cấp hưu trí của sĩ quan đặc biệt, v.v.) |
Áp dụng thuế 1/2: có thể |
mục | (Số tiền thanh toán trợ cấp hưu trí, v.v.) |
Số năm công tác là 5 năm hoặc ít hơn | Hơn 5 năm phục vụ |
---|---|---|---|
người lao động | 3 triệu yên trở xuống | Áp dụng thuế 1/2: có thể |
Áp dụng thuế 1/2: có thể |
Hơn 3 triệu yên | Áp dụng thuế 1/2: Không có (số tiền trên 3 triệu yên) ※Thuế 1/2 áp dụng cho số tiền lên tới 3 triệu yên: có thể (Trợ cấp hưu trí ngắn hạn, v.v.) |
Áp dụng thuế 1/2: có thể |
|
Cán bộ công ty, v.v. | ― | Áp dụng thuế 1/2: không có |
Áp dụng thuế 1/2: có thể |
(3) Tính số phần trăm thu nhập liên quan đến thu nhập hưu trí. (Mức thuế thống nhất: thuế thành phố: 6%, thuế tỉnh: 4%.) (Luật thuế địa phương 35, 50-3, 50-4, 314-3, 328-2, 328-3)
- Tỷ lệ phần trăm thu nhập thuế thành phố = Số tiền thu nhập hưu trí x 6%
- Tỷ lệ thu nhập thuế của tỉnh = Số tiền thu nhập hưu trí x 4%
- ※Nếu có một phần nhỏ hơn 100 yên trong số tiền thuế thành phố/thuế tỉnh dựa trên thu nhập thì số tiền dưới 100 yên sẽ được làm tròn xuống. (Luật thuế địa phương 20-4-2(3))
※Nếu ngày thanh toán trợ cấp hưu trí, v.v. là trước ngày 31 tháng 12 năm 2012 thì số tiền dựa trên thu nhập liên quan đến thu nhập hưu trí sẽ được tính sau khi trừ đi số tiền tương đương với 1/10 số tiền được tính theo thu nhập này. là số tiền.
Cách tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí
Số năm phục vụ | Số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí |
---|---|
Nếu tuổi dưới 20 | 400.000 yên x số năm làm việc (800.000 yên nếu dưới 800.000 yên) |
(b) Trong hơn 20 năm | 700.000 yên x (năm phục vụ - 20 năm) + 8 triệu yên |
Trường hợp nghỉ hưu do khuyết tật | Tính theo A hoặc B + 1 triệu yên |
※Nếu số năm công tác có phân số nhỏ hơn một năm thì được làm tròn thành một năm.
※Bạn có thể ước tính số tiền thuế cư trú liên quan đến thu nhập hưu trí bằng cách sử dụng mô phỏng số tiền thuế cư trú cá nhân (ước tính số tiền thuế/lập tờ khai thuế).
Ví dụ tính toán
1. Số tiền thu nhập từ trợ cấp hưu trí, v.v.: 10,42 triệu yên, số năm phục vụ: Trong 20 năm
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
400.000 yên x 20 năm = 8 triệu yên
(2) Tính số tiền hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
(10,42 triệu yên - 8 triệu yên) x 1/2 = 1,21 triệu yên (nếu có phần nhỏ hơn 1.000 yên, hãy làm tròn xuống)
(3) Tính số phần trăm thu nhập liên quan đến thu nhập hưu trí.
Số phần trăm thu nhập từ thuế thành phố
1,21 triệu yên x 6% = 72.600 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
i Số phần trăm thu nhập từ thuế của tỉnh
1,21 triệu yên x 4% = 48.400 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
2. Mức thu nhập từ trợ cấp hưu trí của sĩ quan quy định, v.v. trong thời gian 5 năm trở xuống: 10,42 triệu yên, số năm phục vụ: Trong 4 năm 8 tháng (5 năm hoặc ít hơn)
(Áp dụng từ năm 2013 trở đi)
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
400.000 yên x 5 năm = 2 triệu yên
(2) Tính số tiền hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
(10.420.000 yên - 2.000.000 yên) = 8.420.000 yên (Làm tròn xuống nếu có phân số nhỏ hơn 1.000 yên)
(3) Tính số phần trăm thu nhập liên quan đến thu nhập hưu trí.
Số phần trăm thu nhập từ thuế thành phố
8,42 triệu yên x 6% = 505.200 yên → 505.200 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
i Số phần trăm thu nhập từ thuế của tỉnh
8,42 triệu yên x 4% = 336.800 yên → 336.000 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
3. Mức thu nhập từ trợ cấp hưu trí ngắn hạn từ 5 năm trở xuống: 5 triệu yên, số năm phục vụ: Trong 4 năm 8 tháng (5 năm hoặc ít hơn)
(Áp dụng từ năm 2020 trở đi) ※Nếu số tiền thu nhập từ trợ cấp hưu trí ngắn hạn, v.v. - số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí ≦ 3 triệu yên
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
400.000 yên x 5 năm = 2 triệu yên
(2) Tính số tiền hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
(5 triệu yên - 2 triệu yên) x 1/2 = 1,5 triệu yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 1.000 yên)
(3) Tính số phần trăm thu nhập liên quan đến thu nhập hưu trí.
Số phần trăm thu nhập từ thuế thành phố
1,5 triệu yên x 6% = 90.000 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
i Số phần trăm thu nhập từ thuế của tỉnh
1,5 triệu yên x 4% = 60.000 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
4. Mức thu nhập từ trợ cấp hưu trí ngắn hạn từ 5 năm trở xuống: 5,5 triệu yên, số năm phục vụ: Trong 4 năm 8 tháng (5 năm hoặc ít hơn)
(Áp dụng từ năm 2020 trở đi) ※Số thu nhập từ trợ cấp hưu trí ngắn hạn... - Số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí>Trong trường hợp 3 triệu yên
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
400.000 yên x 5 năm = 2 triệu yên
(2) Tính số tiền hưu trí. (Điều này giống với cách được sử dụng trong tính toán thuế thu nhập.)
1,5 triệu yên + (5,5 triệu yên - (3 triệu yên + 2 triệu yên)) = 2 triệu yên (làm tròn xuống nếu có phân số nhỏ hơn 1.000 yên)
(3) Tính số phần trăm thu nhập liên quan đến thu nhập hưu trí.
Số phần trăm thu nhập từ thuế thành phố
2 triệu yên x 6% = 120.000 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
i Số phần trăm thu nhập từ thuế của tỉnh
2 triệu yên x 4% = 80.000 yên (làm tròn xuống nếu có phần nhỏ hơn 100 yên)
2 Cách tính số thuế thu được từ đất đai, nhà cửa, v.v.
Thu nhập từ việc chuyển nhượng tài sản như đất đai, nhà cửa, cổ phiếu, v.v. và thu nhập từ giao dịch tương lai được tính tách biệt với thu nhập khác như thu nhập từ việc làm và thu nhập kinh doanh. Điều này giống như thuế thu nhập, là thuế quốc gia.
Chuyển nhượng đất đai, nhà cửa, v.v. được phân loại là tăng vốn dài hạn hoặc ngắn hạn tùy thuộc vào thời gian sở hữu tài sản được chuyển nhượng (được đánh giá dựa trên ngày 1 tháng 1 của năm chuyển nhượng) và phương pháp tính số tiền thuế, v.v. khác nhau.
(1) Số vốn tăng thêm chịu thuế
(Lưu ý 1) Số tiền khấu trừ đặc biệt: Trong trường hợp chuyển nhượng tài sản nhà ở, sẽ có khoản khấu trừ đặc biệt lên tới 30 triệu yên theo một số điều kiện nhất định và cũng có khoản khấu trừ đặc biệt trong trường hợp chuyển nhượng liên quan đến việc trưng thu, v.v.
(Lưu ý 2) Nếu có khoản khấu trừ thu nhập không thể được khấu trừ hoàn toàn khỏi tổng thu nhập thì số tiền đó sẽ được khấu trừ.
(2) Phân loại lãi vốn dài hạn và lãi vốn ngắn hạn
Chuyển cái gì | Thời hạn sở hữu | Phân loại dài hạn/ngắn hạn |
---|---|---|
Đất đai, tòa nhà, v.v. | Trên 5 năm | lợi nhuận vốn dài hạn |
5 năm trở xuống (Lưu ý) | Lợi nhuận vốn ngắn hạn |
(Lưu ý) Các đồ vật đã được sở hữu từ 5 năm trở xuống tính đến ngày 1 tháng 1 của năm chuyển nhượng (bao gồm cả những đồ vật mua được trong năm đó) được coi là lãi vốn ngắn hạn.
phân loại | công thức |
---|---|
Tăng vốn ngắn hạn/phần chung | Số thu nhập chuyển nhượng chịu thuế x thuế suất (thuế thành phố 7,2%, thuế tỉnh 1,8%, thuế thu nhập 30%) |
Phần tăng/giảm vốn ngắn hạn | Số thu nhập chuyển nhượng chịu thuế x thuế suất (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) ※Thu nhập giảm liên quan đến việc chuyển giao cho chính phủ trung ương, chính quyền địa phương, v.v. theo quy định tại Điều 28-4, Đoạn 3, Mục 1 đến 3 của Đạo luật về các biện pháp đặc biệt liên quan đến thuế. |
Lãi vốn dài hạn/phần chung | Số thu nhập chuyển nhượng chịu thuế x thuế suất (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
Tăng vốn dài hạn/phần cụ thể (Phần liên quan đến khu dân cư xuất sắc, v.v.) |
<20 triệu yên trở xuống> Số thu nhập chuyển nhượng chịu thuế x thuế suất (thuế thành phố 3,2%, thuế tỉnh 0,8%, thuế thu nhập 10%) <Hơn 20 triệu yên> Thuế thành phố 640.000 yên + (số tiền thu nhập chuyển nhượng chịu thuế - 20 triệu yên) x 4,0% Thuế tỉnh 160.000 yên + (số tiền thu nhập chuyển nhượng chịu thuế - 20 triệu yên) x 1,0% Thuế thu nhập 2 triệu yên + (số tiền thu nhập chuyển nhượng chịu thuế - 20 triệu yên) x 15% |
Tăng vốn dài hạn/đánh thuế nhẹ (Phần liên quan đến nhà ở) |
<60 triệu yên trở xuống> Số thu nhập chuyển nhượng chịu thuế x thuế suất (thuế thành phố 3,2%, thuế tỉnh 0,8%, thuế thu nhập 10%) <Hơn 60 triệu yên> Thuế thành phố 1,92 triệu yên + (số tiền thu nhập chuyển nhượng chịu thuế - 60 triệu yên) x 4,0% Thuế tỉnh 480.000 yên + (số tiền thu nhập chuyển nhượng chịu thuế - 60 triệu yên) x 1,0% Thuế thu nhập 6 triệu yên + (số tiền thu nhập chuyển nhượng chịu thuế - 60 triệu yên) x 15% |
Chuyển thu nhập, v.v. liên quan đến cổ phiếu, v.v. | Số thu nhập chuyển nhượng chịu thuế, v.v. x thuế suất (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
Tôi đã chọn đánh thuế riêng khi tự đánh giá Thu nhập cổ tức liên quan đến cổ phiếu niêm yết, v.v. |
Số tiền thu nhập từ cổ tức chịu thuế x thuế suất (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
Thu nhập khác, v.v. liên quan đến giao dịch tương lai | Số thu nhập linh tinh chịu thuế, v.v. x thuế suất (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
※Nếu bạn chuyển nhượng tài sản dân cư đã sở hữu hơn 10 năm, mức thuế giảm đặc biệt sẽ được áp dụng.
Thông tin liên hệ
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với văn phòng phường tương ứng của bạn.
Văn phòng phường | cửa sổ | số điện thoại | địa chỉ email |
---|---|---|---|
Phường Aoba | Văn phòng phường Aoba tầng 3 55 | 045-978-2241 | ao-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Asahi | Văn phòng Phường Asahi Tòa nhà chính Tầng 2 Số 28 | 045-954-6043 | as-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Izumi | Văn phòng phường Izumi tầng 3 304 | 045-800-2351 | iz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Isogo | Văn phòng phường Isogo tầng 3 34 | 045-750-2352 | is-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Kanagawa | Tòa nhà chính Văn phòng Phường Kanagawa Tầng 3 325 | 045-411-7041 | kg-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Kanazawa | Văn phòng phường Kanazawa tầng 3 304 | 045-788-7744 | kz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Konan | Văn phòng phường Konan Tầng 3 số 31 | 045-847-8351 | kn-shiminzei@city.yokohama.jp |
Phường Kohoku | Văn phòng phường Kohoku tầng 3 31 | 045-540-2264 | ko-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Sakae | Văn phòng Phường Sakae Tòa nhà chính Tầng 3 Tầng 30 | 045-894-8350 | sa-zeimu@city.yokohama.jp |
Seya-ku | Văn phòng phường Seya tầng 3 số 33 | 045-367-5651 | se-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Tsuzuki | Văn phòng phường Tsuzuki tầng 3 số 34 | 045-948-2261 | tz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Tsurumi | Văn phòng phường Tsurumi Tầng 4 số 2 | 045-510-1711 | tr-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Totsuka | Văn phòng phường Totsuka Tầng 7 số 72 | 045-866-8351 | to-zeimu@city.yokohama.jp |
Naka-ku | Văn phòng Phường Naka Tòa nhà chính Tầng 4 Số 43 | 045-224-8191 | na-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Nishi | Văn phòng Phường Nishi Tầng 4 số 44 | 045-320-8341 | ni-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Hodogaya | Văn phòng Phường Hodogaya Tòa nhà chính Tầng 2 Số 26 | 045-334-6241 | ho-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Midori | Văn phòng phường Midori tầng 3 số 35 | 045-930-2261 | md-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Minami | Văn phòng phường Minami tầng 3 số 33 | 045-341-1157 | mn-zeimu@city.yokohama.jp |
Thắc mắc tới trang này
Phòng Thuế, Cục Thuế, Cục Tài chính Địa phương (Chúng tôi không thể trả lời các câu hỏi liên quan đến chi tiết thuế cá nhân hoặc tờ khai thuế. Vui lòng liên hệ với cục thuế của văn phòng phường địa phương của bạn)
điện thoại: 045-671-2253
điện thoại: 045-671-2253
Fax: 045-641-2775
địa chỉ email: za-kazei@city.yokohama.jp
ID trang: 390-749-219