- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- Sinh hoạt/thủ tục
- Sổ hộ khẩu/thuế/bảo hiểm
- thuế
- Thuế thành phố của thành phố Yokohama
- Thuế cá nhân thành phố/thuế tỉnh
- Thuế cá nhân thành phố/thuế tỉnh (chi tiết)
- Các chi phí cần thiết (khấu trừ thu nhập từ việc làm, khấu trừ lương hưu công, v.v.) (thuế năm 2020)
Đây là văn bản chính.
Các chi phí cần thiết (khấu trừ thu nhập từ việc làm, khấu trừ lương hưu công, v.v.) (thuế năm 2020)
(Lưu ý) Trang này mô tả chi tiết về thuế cho năm 2020. Bấm vào đây để biết thông tin về thuế năm 2021
Cập nhật lần cuối vào ngày 19 tháng 2 năm 2021
Ví dụ: trong trường hợp thu nhập kinh doanh từ việc điều hành một cửa hàng, chi phí mua hàng, khấu hao tài sản kinh doanh và lương nhân viên là những chi phí để tạo ra thu nhập và những chi phí này được gọi là chi phí cần thiết.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp được điều hành bởi một doanh nghiệp gia đình, số tiền tương đương với tiền lương trả cho các thành viên gia đình độc quyền tham gia kinh doanh được coi là chi phí cần thiết và đối với những người đã nộp tờ khai thuế xanh cho thuế thu nhập, số tiền đã trả (kinh doanh màu xanh 500.000 yên (số tiền khấu trừ cho nhân viên toàn thời gian: 860.000 yên cho vợ hoặc chồng) sẽ được khấu trừ vào số tiền thu nhập như một chi phí cần thiết đối với những người không khai thuế màu xanh.
Đối với người làm công ăn lương như nhân viên văn phòng, số tiền khấu trừ sẽ được tính theo mức thu nhập như sau thay cho các chi phí cần thiết.
Số tiền thu nhập như tiền lương | Số tiền khấu trừ thu nhập từ việc làm (Lưu ý) |
---|---|
1.625.000 yên trở xuống | 650.000 yên |
Trên 1.625.000 yên và dưới 1.800.000 yên | Số tiền thu nhập như tiền lương x 40% |
Trên 1,8 triệu yên và dưới 3,6 triệu yên | Số tiền thu nhập như tiền lương x 30% + 180.000 yên |
Trên 3,6 triệu yên và dưới 6,6 triệu yên | Số tiền thu nhập như tiền lương x 20% + 540.000 yên |
Trên 6,6 triệu yên và dưới 10 triệu yên | Số tiền thu nhập như tiền lương x 10% + 1,2 triệu yên |
Hơn 10 triệu yên | 2,2 triệu yên (giới hạn trên) |
(Lưu ý) Nếu số tiền thu nhập từ tiền lương, v.v. nhỏ hơn 6,6 triệu yên thì số tiền khấu trừ thực tế từ thu nhập từ việc làm sẽ là số tiền được tính từ bảng 5 đính kèm của Đạo luật thuế thu nhập (Hệ thống cung cấp dữ liệu pháp lý) ( trang web bên ngoài).
Ngoài ra, bắt đầu từ thuế thành phố và thuế tỉnh vào năm 2018, giới hạn trên cho việc khấu trừ thu nhập từ việc làm đã được thay đổi thành 2,2 triệu yên.
Khấu trừ chi phí cụ thể
Khi người lao động làm công ăn lương thực hiện các khoản chi quy định từ (1) đến (6) dưới đây thì tổng số chi quy định của năm đó sẽ được sử dụng làm căn cứ để xác định việc áp dụng số tiền khấu trừ chi quy định, tùy thuộc vào hạng mục trong số tiền trong bảng dưới đây, số tiền vượt quá có thể được khấu trừ thêm vào số tiền thu nhập từ việc làm sau khi khấu trừ thu nhập từ việc làm bằng cách nộp tờ khai thuế.
Xin lưu ý rằng các khoản chi tiêu cụ thể chỉ giới hạn ở những khoản được người trả lương xác nhận và ngoài giấy chứng nhận của người trả lương, cần phải có các chứng chỉ liên quan đến nội trú, nội trú và giấy tờ chứng minh số tiền chi tiêu.
Ngoài ra, nếu có một phần tiền lương được người trả bồi thường và phần tiền lương đó không bị đánh thuế thì phần tiền lương đó được loại trừ khỏi khoản chi quy định.
Số tiền thu nhập như tiền lương | Số tiền làm căn cứ xác định áp dụng mức giảm chi cụ thể |
---|---|
thống nhất | 1/2 số tiền khấu trừ thu nhập từ lương |
(1) Chi phí đi lại thường được coi là cần thiết đối với người đi lại thông thường (chi phí đi lại)
(2) Các chi phí thường được xác định là cần thiết cho việc di dời do chuyển đổi công việc (chi phí di dời)
(3) Chi phí đào tạo nhằm mục đích tiếp thu các kỹ năng, kiến thức cần thiết trực tiếp cho công việc (chi phí đào tạo)
(4) Chi phí để có được bằng cấp cần thiết trực tiếp cho công việc (chi phí mua lại bằng cấp)
(5) Các chi phí thường được yêu cầu cho việc đi lại giữa nơi làm việc hoặc nơi cư trú của người đó và nhà (chi phí chuyến về) trong các trường hợp như khi người đó được chuyển đi làm việc một mình.
(6) Các khoản chi tiêu sau đây (nếu tổng số tiền chi tiêu đó vượt quá 650.000 yên thì khoản chi tiêu này được giới hạn ở mức tối đa 650.000 yên), trong đó các khoản chi tiêu này cần thiết trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của người đó. Những khoản chi được xác nhận bởi người trả lương, v.v. (chi phí công việc cần thiết)
Chi phí mua sách, tạp chí và các loại sách khác liên quan đến công việc (chi phí sách)
B. Chi phí mua đồng phục, quần áo công sở, quần áo đi làm và các trang phục khác cần mặc tại nơi làm việc (chi phí quần áo)
c) Chi chiêu đãi, chiêu đãi và các chi phí chiêu đãi, chiêu đãi, tặng quà và các hành vi tương tự khác cho khách hàng, nhà cung cấp và những người khác mà người trả lương... có quan hệ kinh doanh (chi phí giải trí... .)
Đối với các khoản lương hưu công như lương hưu của nhân viên và lương hưu hỗ trợ lẫn nhau của công chức, số tiền khấu trừ sẽ được tính theo độ tuổi và mức thu nhập như sau để thay thế cho các chi phí cần thiết.
tuổi | Số tiền thu nhập từ lương hưu công cộng, v.v. | Số tiền khấu trừ lương hưu công cộng |
---|---|---|
Dưới 65 tuổi | Dưới 1,3 triệu yên | 700.000 yên |
1,3 triệu yên trở lên nhưng dưới 4,1 triệu yên | Số tiền thu nhập x 25% + 375.000 yên | |
4,1 triệu yên trở lên nhưng dưới 7,7 triệu yên | Số tiền thu nhập x 15% + 785.000 yên | |
7,7 triệu yên trở lên | Số tiền thu nhập x 5% + 1.555.000 yên | |
Trên 65 tuổi | Dưới 3,3 triệu yên | 1,2 triệu yên |
3,3 triệu yên trở lên nhưng dưới 4,1 triệu yên | Số tiền thu nhập x 25% + 375.000 yên | |
4,1 triệu yên trở lên nhưng dưới 7,7 triệu yên | Số tiền thu nhập x 15% + 785.000 yên | |
7,7 triệu yên trở lên | Số tiền thu nhập x 5% + 1.555.000 yên |
※Để tính thuế năm 2020, những người từ 65 tuổi trở lên là những người sinh trước ngày 01/01/1955.
Thông tin liên hệ
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với văn phòng phường tương ứng của bạn.
Văn phòng phường | cửa sổ | số điện thoại | địa chỉ email |
---|---|---|---|
Phường Aoba | Văn phòng phường Aoba tầng 3 55 | 045-978-2241 | ao-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Asahi | Văn phòng Phường Asahi Tòa nhà chính Tầng 2 Số 28 | 045-954-6043 | as-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Izumi | Văn phòng phường Izumi tầng 3 304 | 045-800-2351 | iz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Isogo | Văn phòng phường Isogo tầng 3 34 | 045-750-2352 | is-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Kanagawa | Tòa nhà chính Văn phòng Phường Kanagawa Tầng 3 325 | 045-411-7041 | kg-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Kanazawa | Văn phòng phường Kanazawa tầng 3 304 | 045-788-7744 | kz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Konan | Văn phòng phường Konan tầng 3 31 | 045-847-8351 | kn-shiminzei@city.yokohama.jp |
Phường Kohoku | Văn phòng phường Kohoku tầng 3 31 | 045-540-2264 | ko-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Sakae | Văn phòng Phường Sakae Tòa nhà chính Tầng 3 Tầng 30 | 045-894-8350 | sa-zeimu@city.yokohama.jp |
Seya-ku | Văn phòng phường Seya tầng 3 số 33 | 045-367-5651 | se-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Tsuzuki | Văn phòng phường Tsuzuki tầng 3 số 34 | 045-948-2261 | tz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Tsurumi | Văn phòng phường Tsurumi Tầng 4 số 2 | 045-510-1711 | tr-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Totsuka | Văn phòng Phường Totsuka Tầng 7 Số 72 | 045-866-8351 | to-zeimu@city.yokohama.jp |
Naka-ku | Văn phòng Phường Naka Tòa nhà chính Tầng 4 Số 43 | 045-224-8191 | na-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Nishi | Văn phòng Phường Nishi Tầng 4 số 44 | 045-320-8341 | ni-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Hodogaya | Văn phòng Phường Hodogaya Tòa nhà chính Tầng 2 Số 26 | 045-334-6241 | ho-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Midori | Văn phòng phường Midori tầng 3 số 35 | 045-930-2261 | md-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Minami | Văn phòng phường Minami tầng 3 số 33 | 045-341-1157 | mn-zeimu@city.yokohama.jp |
Thắc mắc tới trang này
Phòng Thuế, Cục Thuế, Cục Tài chính địa phương
điện thoại: 045-671-2253
điện thoại: 045-671-2253
Fax: 045-641-2775
địa chỉ email: za-kazei@city.yokohama.lg.jp
ID trang: 878-583-671