Đây là văn bản chính.
Về phí nộp muộn
Cập nhật lần cuối vào ngày 8 tháng 12 năm 2023
Nếu quá thời hạn thanh toán, "phí thanh toán chậm" sẽ được cộng thêm dựa trên số ngày kể từ ngày sau thời hạn thanh toán đến ngày thanh toán được thực hiện, được tính theo tỷ lệ do pháp luật quy định.
Nếu có phí nộp chậm, bạn sẽ phải nộp thêm số tiền phí nộp chậm ngoài số tiền thuế ban đầu.
Tuy nhiên, nếu số tiền tính toán nhỏ hơn 1.000 yên thì không cần phải trả phí trễ hạn.
Để biết thêm thông tin về số tiền cụ thể và có cần thanh toán hay không, vui lòng liên hệ với cục thuế tại trụ sở phường nơi bạn sinh sống.
Ngoài ra, nếu gặp khó khăn trong việc thanh toán phí trễ hạn do những trường hợp không thể tránh khỏi và nếu đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của pháp luật và quy định của Thành phố Yokohama thì khoản phí trễ hạn có thể được giảm hoặc miễn khi nộp đơn.
※Xin lưu ý rằng việc bổ sung các khoản phí nộp muộn không thuộc diện yêu cầu xem xét theo Đạo luật Khiếu nại Hành chính.
Về mức phí nộp muộn
Khoảng thời gian từ ngày sau thời hạn giao hàng cho đến ngày một tháng trôi qua
7,3% mỗi năm ※Tuy nhiên, tỷ lệ phần trăm sẽ thay đổi trong giai đoạn tiếp theo.
- ■Từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- Tỷ lệ được tính bằng cách cộng thêm 4%/năm vào tỷ lệ chiết khấu tiêu chuẩn đối với hóa đơn thương mại tại thời điểm 30/11 năm trước mỗi năm.
- ■Từ ngày 1 tháng 1 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
- Tỷ lệ được tính bằng cách cộng thêm 1%/năm vào tỷ lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố (trang bên ngoài) là lãi suất hợp đồng vay trung bình (mới/ngắn hạn) của các ngân hàng trong nước từ tháng 10 hai năm trước mỗi năm đến tháng 9 năm năm trước (tỷ lệ tiêu chuẩn đặc biệt) Tỷ lệ 1% được thêm vào
- ■Sau ngày 1 tháng 1 năm 2021
- Tỷ lệ được tính bằng cách cộng thêm 1%/năm vào lãi suất cho vay bình quân (trang bên ngoài) do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố là lãi suất hợp đồng vay trung bình (mới/ngắn hạn) của các ngân hàng trong nước từ tháng 9 hai năm trước năm trước đến tháng 8 của năm trước. Tỷ lệ 1% được thêm vào tỷ lệ tiêu chuẩn đặc biệt)
Khoảng thời gian tính từ ngày một tháng trôi qua kể từ ngày sau thời hạn thanh toán đến ngày thanh toán
14,6%/năm ※Tuy nhiên, tỷ lệ phần trăm sẽ thay đổi trong giai đoạn tiếp theo.
- ■Từ ngày 1 tháng 1 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
- Tỷ lệ được tính bằng cách cộng thêm 1%/năm vào tỷ lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố (trang bên ngoài) là lãi suất hợp đồng vay trung bình (mới/ngắn hạn) của các ngân hàng trong nước từ tháng 10 hai năm trước mỗi năm đến tháng 9 năm năm trước (tỷ lệ tiêu chuẩn đặc biệt) Tỷ lệ 7,3% được bổ sung vào
- ■Sau ngày 1 tháng 1 năm 2021
- Tỷ lệ được tính bằng cách cộng thêm 1%/năm vào lãi suất cho vay bình quân (trang bên ngoài) do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố là lãi suất hợp đồng vay trung bình (mới/ngắn hạn) của các ngân hàng trong nước từ tháng 9 hai năm trước năm trước đến tháng 8 của năm trước. Tỷ lệ 7,3% được thêm vào tỷ lệ tiêu chuẩn đặc biệt)
Giai đoạn |
Trong vòng 1 tháng sau thời hạn giao hàng |
Hơn 1 tháng sau thời hạn |
---|---|---|
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
4,5% mỗi năm |
14,6%/năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 |
4,1% mỗi năm |
14,6%/năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
4,4% mỗi năm |
14,6%/năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
4,7% mỗi năm |
14,6%/năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
4,5% mỗi năm |
14,6%/năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
4,3% mỗi năm |
14,6%/năm |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
2,9% mỗi năm |
9,2% mỗi năm |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
2,8% mỗi năm |
9,1% mỗi năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
2,7% mỗi năm |
9,0% mỗi năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
2,6% mỗi năm |
8,9% mỗi năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
2,5% mỗi năm |
8,8% mỗi năm |
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 | 2,4% mỗi năm | 8,7% mỗi năm |
Ví dụ về phương pháp tính toán cụ thể
Nếu bạn đã nộp 50.000 yên thuế vào ngày 31 tháng 1 năm 2021 cho kỳ thuế thành phố/thuế tỉnh thứ hai vào năm 2021 (thời hạn nộp: ngày 31 tháng 8 năm 2021)
[Khoảng thời gian từ ngày sau thời hạn giao hàng cho đến khi hết một tháng]
- (1) Từ ngày 1 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 năm 2021
- (50.000 yên x 2,5% x 30 ngày) 365 = 102,73 yên
[Thời gian tính từ ngày một tháng trôi qua kể từ ngày sau thời hạn thanh toán đến ngày thanh toán]
■Tỷ lệ phần trăm này khác nhau giữa ngày 31 tháng 12 năm 2021 và sau ngày 1 tháng 1 năm 2020 nên tỷ lệ phần trăm sẽ được tính cho từng kỳ.
- (2) Từ ngày 1 tháng 10 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- (50.000 yên x 8,8% x 92 ngày) 365 = 1.109,04 yên
- (3) Từ ngày 01/01 đến ngày 31/01/2020
- (50.000 yên x 8,7% x 31 ngày) 365 = 369,45 yên
[Cộng các số tiền được tính từ (1) đến (3) ở trên]
■Khi cộng làm tròn từng phân số (dưới dấu thập phân).
- 102 yên + 1.109 yên + 369 yên = 1.580 yên
[Tổng số tiền sẽ được làm tròn xuống 100 yên gần nhất]
- 1.580 yên → 1.500 yên…Số tiền quá hạn sẽ là 1.500 yên.
Danh sách các phòng thuế tại từng trụ sở phường
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với văn phòng phường tương ứng của bạn.
Văn phòng phường | cửa sổ | số điện thoại | địa chỉ email |
---|---|---|---|
Phường Aoba | Văn phòng phường Aoba tầng 3 số 59 | 045-978-2275 | ao-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Asahi | Văn phòng Phường Asahi Tòa nhà chính Tầng 2 Số 25 | 045-954-6072 | as-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Izumi | Văn phòng phường Izumi tầng 3 301 | 045-800-2375 | iz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Isogo | Văn phòng Phường Isogo Tầng 3, số 33 | 045-750-2372 | is-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Kanagawa | Tòa nhà chính Văn phòng Phường Kanagawa Tầng 3 321 | 045-411-7062 | kg-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Kanazawa | Văn phòng phường Kanazawa tầng 3 305 | 045-788-7764 | kz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Konan | Văn phòng phường Konan Tầng 3 số 30 | 045-847-8371 | kn-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Kohoku | Văn phòng phường Kohoku tầng 3 33 | 045-540-2291 | ko-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Sakae | Văn phòng Phường Sakae Tòa nhà chính Tầng 3 Tầng 34 | 045-894-8375 | sa-zeimu@city.yokohama.jp |
Seya-ku | Văn phòng phường Seya tầng 3 số 30 | 045-367-5675 | se-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Tsuzuki | Văn phòng phường Tsuzuki tầng 3 35 | 045-948-2285 | tz-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Tsurumi | Văn phòng phường Tsurumi Tầng 4 số 8 | 045-510-1743 | tr-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Totsuka | Văn phòng phường Totsuka Tầng 7 74 | 045-866-8381 | to-zeimu@city.yokohama.jp |
Naka-ku | Văn phòng Phường Naka Tòa nhà chính Tầng 4 Số 42 | 045-224-8229 | na-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Nishi | Văn phòng Phường Nishi Tầng 4 số 46 | 045-320-8361 | ni-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Hodogaya | Văn phòng Phường Hodogaya Tòa nhà chính Tầng 2 Số 25 | 045-334-6270 | ho-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Midori | Văn phòng phường Midori tầng 3 số 31 | 045-930-2283 | md-zeimu@city.yokohama.jp |
Phường Minami | Văn phòng phường Minami tầng 3 34 | 045-341-1169 | mn-zeimu@city.yokohama.jp |
Thắc mắc tới trang này
Cục Tài chính địa phương, Cục Thuế, Phòng Biện pháp thu
điện thoại: 045-671-2255
điện thoại: 045-671-2255
Fax: 045-641-2775
địa chỉ email: za-chosyu@city.yokohama.lg.jp
ID trang: 291-312-971