- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- Sinh hoạt/thủ tục
- Hợp tác/học hỏi của công dân
- thư viện
- Mỗi thư viện
- Thư viện Kanazawa
- Vật liệu địa phương
- Giải thưởng Naoki liên quan
- Danh sách tác phẩm đoạt giải Naoki (thứ 101 đến thứ 150)
Phần chính bắt đầu từ đây.
Danh sách tác phẩm đoạt giải Naoki (thứ 101 đến thứ 150)
Ở chuyên mục liên quan đến phường Kanazawa, ngoài các tài liệu liên quan đến Sanjugo Naoki, một tác giả có liên hệ với phường Kanazawa, chúng tôi còn sưu tầm những tác phẩm đạt giải Naoki. Mặc dù các tác phẩm của Giải thưởng Naoki không liên quan đến Phường Kanazawa, nhưng Giải thưởng Naoki được thành lập để tưởng nhớ Sanjugo Naoki, và mặc dù có một bộ sưu tập hoàn chỉnh về Giải thưởng Akutagawa được thành lập cùng thời điểm nhưng không có Tác phẩm hoàn chỉnh nào của Giải thưởng Naoki , vì vậy điều quan trọng cần lưu ý là Giải thưởng Naoki được thành lập để tưởng nhớ Sanjugo Naoki và vì có một bộ sưu tập hoàn chỉnh về Giải thưởng Akutagawa được tạo ra cùng lúc nên không có Tác phẩm hoàn chỉnh nào của Giải thưởng Naoki. Chúng tôi sẽ tiếp tục. sưu tầm những tác phẩm này với hy vọng chúng sẽ tiếp tục được đọc rộng rãi và lưu truyền như một đại diện cho nền văn học được quần chúng yêu thích. Hãy sử dụng nó. Ngoài ra, rất khó có được nhiều tác phẩm được trao Giải thưởng Naoki và nhiều tác phẩm không có trong bộ sưu tập của chúng tôi. Nếu bạn có bất kỳ cuốn sách nào được liệt kê và muốn loại bỏ chúng, vui lòng quyên góp chúng.
Cập nhật lần cuối vào ngày 21 tháng 1 năm 2024
Lần thứ 101 (nửa đầu năm 1999)
Akira Sakura
Tác phẩm đoạt giải
Shoichi Nejime
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 102 (nửa cuối năm 1999)
Ryo Hara
Tác phẩm đoạt giải
Kiyoshi Hoshino
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 103 (nửa đầu năm 1990)
Awasaka Tsumao
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 104 (nửa cuối năm 1990)›
Kaoru Furukawa
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 105 (nửa đầu năm 1991)
Sunao Ashihara
Tác phẩm đoạt giải
Masamitsu Miyagidani
Tác phẩm đoạt giải
"Natsuhime xuân thu"Hàng đầu (trang web bên ngoài)/Dưới cùng (trang web bên ngoài)
Lần thứ 106 (nửa cuối năm 1991)
Katsuhiko Takahashi
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 107 (nửa đầu năm 1992)
Yoshio Takahashi
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 108 (nửa cuối năm 1992)
Tatsuro Izune
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 109 (nửa đầu năm 1993)
Aiko Kitahara
Tác phẩm đoạt giải
Kaoru Takamura
Tác phẩm đoạt giải
"Núi Dấu Ấn" Phần 1 (trang bên ngoài) / Phần 2 (trang bên ngoài)
Lần thứ 110 (nửa cuối năm 1993)
Zaimasa Osawa
Tác phẩm đoạt giải
Masami Sato
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 111 (nửa đầu năm 1994)
Yasuhisa Ebisawa
Tác phẩm đoạt giải
Akihiko Nakamura
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 112 (nửa cuối năm 1994)
không có
Lần thứ 113 (nửa đầu năm 1995)
Akasegawa Hayabusa
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 114 (nửa cuối năm 1995)
Mariko Koike
Tác phẩm đoạt giải
Iori Fujiwara
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 115 (nửa đầu năm 1996)
Asa Nonami
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 116 (nửa cuối năm 1996)
Masako Bando
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 117 (nửa đầu năm 1997)
Jiro Asada
Tác phẩm đoạt giải
Setsuko Shinoda
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 118 (nửa cuối năm 1997)
không có
Lần thứ 119 (nửa đầu năm 1998)
Nagayoshi Kurumatani
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 120 (nửa cuối năm 1998)
Miyuki Miyabe
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 121 (nửa đầu năm 1999)
Kenichi Sato
Tác phẩm đoạt giải
natsuo kirino
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 122 (nửa cuối năm 1999)
Nakanishi Rei
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 123 (nửa đầu năm 2000)
Kazunori Kinjo
Tác phẩm đoạt giải
Yoichi Funato
Tác phẩm đoạt giải
“Tháng Năm ở Thung lũng Cầu Vồng” Phần 1 (trang bên ngoài) / Phần 2 (trang bên ngoài)
Lần thứ 124 (nửa cuối năm 2000)
Kiyoshi Shigematsu
Tác phẩm đoạt giải
Fumio Yamamoto
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 125 (nửa đầu năm 2001)
Norinaga Fujita
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 126 (nửa cuối năm 2001)
Kazuriki Yamamoto
Tác phẩm đoạt giải
Megumi Yuikawa
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 127 (nửa đầu năm 2002)
Yuzaburo Otokawa
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 128 (nửa cuối năm 2002)
không có
Lần thứ 129 (nửa đầu năm 2003)
Ira Ishida
Tác phẩm đoạt giải
Yuka Murayama
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 130 (nửa cuối năm 2003)
Kaori Ekuni
Tác phẩm đoạt giải
natsuhiko kyogoku
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 131 (nửa đầu năm 2004)
Hideo Okuda
Tác phẩm đoạt giải
Tatsuya Kumagai
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 132 (nửa cuối năm 2004)
Mitsuyo Tsunoda
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 133 (nửa đầu năm 2005)
Shukawa Minato
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 134 (nửa cuối năm 2005)
Higashino Keigo
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 135 (nửa đầu năm 2006)
Shion Miura
Tác phẩm đoạt giải
Eto Mori
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 136 (nửa cuối năm 2006)
không có
Lần thứ 137 (nửa đầu năm 2007)
Asako Matsui
Lần thứ 138 (nửa cuối năm 2007)
Kazuki Sakuraba
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 139 (nửa đầu năm 2008)
Vùng hoang dã Inoue
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 140 (nửa cuối năm 2008)
Arata Tendo
Tác phẩm đoạt giải
Kenichi Yamamoto
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 141 (nửa đầu năm 2009)
Kaoru Kitamura
Lần thứ 142 (nửa cuối năm 2009)
Joe Sasaki
Tác phẩm đoạt giải
Kazufumi Shiraishi
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 143 (nửa đầu năm 2010)
Kyoko Nakajima
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 144 (nửa cuối năm 2010)
Noboru Kiuchi
Tác phẩm đoạt giải
Shusuke Michio
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 145 (nửa đầu năm 2011)
Jun Ikeido
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 146 (nửa cuối năm 2011)
Rin Hamuro
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 147 (nửa đầu năm 2012)
Mitsuki Tsujimura
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 148 (nửa cuối năm 2012)
Ryo Asai
Tác phẩm đoạt giải
Abe Ryutaro
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 149 (nửa đầu năm 2013)
Shibano Sakuragi
Tác phẩm đoạt giải
Lần thứ 150 (nửa cuối năm 2013)
Makate Asai
Tác phẩm đoạt giải
Kaoruko Himeno
Tác phẩm đoạt giải
Thắc mắc tới trang này
Ban Thư ký Hội đồng Giáo dục Thư viện Kanazawa
điện thoại: 045-784-5861
điện thoại: 045-784-5861
số fax: 045-781-2521
địa chỉ email: ky-libkocho10@city.yokohama.jp
ID trang: 244-426-335