Đây là văn bản chính.
Danh sách cơ sở cụ thể (2)
Cập nhật lần cuối vào ngày 5 tháng 11 năm 2024
Liên quan đến "Bảng 2 bổ sung của Lệnh thi hành Luật về các biện pháp đặc biệt chống lại Dioxin (trang bên ngoài)"
Số cơ sở cụ thể | Loại cơ sở cụ thể |
---|---|
1 | Cơ sở tẩy trắng sử dụng clo hoặc hợp chất clo để sản xuất bột giấy sunfat (bột giấy kraft) hoặc bột giấy sunfit (bột sunfit) |
2 | Cơ sở làm sạch axetylen dùng để sản xuất axetylen bằng phương pháp cacbua |
3 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất kali sunfat, cơ sở làm sạch khí thải |
4 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất sợi alumina, cơ sở làm sạch khí thải |
5 | Cơ sở làm sạch khí thải trong số các cơ sở xử lý khí phát sinh từ lò nung dùng để sản xuất chất xúc tác hỗ trợ (giới hạn ở những cơ sở sử dụng clo hoặc hợp chất clo) |
6 | Cơ sở làm sạch ethylene dichloride được sử dụng để sản xuất monome vinyl clorua |
7 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất caprolactam (giới hạn ở những cơ sở sử dụng nitrosyl clorua), các cơ sở sau được sử dụng: (cái bụng) Cơ sở tập trung axit sunfuric (B) Cơ sở tách Cyclohexane (c) Cơ sở làm sạch khí thải |
8 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất chlorobenzen hoặc dichlorobenzen, các cơ sở sau đây (cái bụng) Cơ sở giặt (B) Cơ sở làm sạch khí thải |
9 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất natri 4-chlorophthalate hydro, các cơ sở sau (cái bụng) Cơ sở lọc (B) cơ sở sấy khô (c) Cơ sở làm sạch khí thải |
10 | Các cơ sở sau đây được sử dụng để sản xuất 2,3-dichloro-1,4-naphthoquinone: (cái bụng) Cơ sở lọc (B) Cơ sở làm sạch khí thải |
11 | 8,18-dichloro-5,15-diethyl-5,15-dihydrodiindolo(3,2-b:3',2'-m)triphenodioxazine (còn được gọi là dioxazine tím). Trong C, nó được gọi đơn giản là "dioxazine tím." ) Trong số các cơ sở vật chất được sử dụng để sản xuất, có những cơ sở sau: (cái bụng) Cơ sở tách dẫn xuất nitrat và cơ sở tách dẫn xuất khử (B) Cơ sở làm sạch dẫn xuất nitrat hóa và cơ sở làm sạch dẫn xuất giảm (c) Cơ sở làm sạch Dioxazine tím (d) Cơ sở sấy không khí nóng |
12 | Trong số các cơ sở sau đây xử lý khí sinh ra từ lò rang, lò nấu chảy hoặc lò sấy dùng để sản xuất nhôm hoặc hợp kim của nhôm: (cái bụng) Cơ sở làm sạch khí thải (B) Cơ sở thu gom bụi ướt |
13 | Trong số các cơ sở được sử dụng để thu hồi kẽm (giới hạn ở việc thu hồi kẽm từ bồ hóng và bụi phát sinh từ lò điện dùng để sản xuất thép và được thu gom bằng máy hút bụi), các cơ sở sau được sử dụng: (cái bụng) Cơ sở tinh chế (B) Cơ sở làm sạch khí thải (c) Cơ sở thu gom bụi ướt |
14 | Thu hồi kim loại từ các chất xúc tác được hỗ trợ (hạn chế ở những chất xúc tác đã qua sử dụng) (bằng cách thêm tro soda và xử lý trong lò rang và chiết bằng kiềm (giới hạn ở những chất không được xử lý trong lò rang) Các phương tiện sau được sử dụng cho các mục đích sau: (cái bụng) Cơ sở lọc (B) Cơ sở tinh chế (c) Cơ sở làm sạch khí thải |
15 | Trong số các cơ sở xử lý khí phát sinh từ các lò đốt rác thải liệt kê tại Bảng 1 đính kèm, Mục 5 (*1), các cơ sở và kho chứa tro phát sinh trong lò đốt rác thải thải ra nước thải hoặc chất thải lỏng sau đây: Việc cần làm (cái bụng) Cơ sở làm sạch khí thải (B) Cơ sở thu gom bụi ướt |
16 | Các cơ sở được liệt kê trong Điều 7, Mục 12-2 và Mục 13 (địa điểm bên ngoài) của Lệnh thực thi Đạo luật về xử lý và làm sạch chất thải (Lệnh Nội các số 300 năm 1970) (cơ sở phân hủy chất thải PCB, v.v. hoặc PCB được xử lý vật liệu, (cơ sở làm sạch hoặc cơ sở phân tách vật liệu bị nhiễm PCB hoặc vật liệu đã được xử lý PCB) |
17 | Phá hủy (plasma Trong số các cơ sở được sử dụng cho các mục đích sau, các phương pháp sau được sử dụng: (cái bụng) cơ sở phản ứng plasma (B) Cơ sở làm sạch khí thải (c) Cơ sở thu gom bụi ướt |
18 | Cơ sở xử lý nước thải cuối cùng (giới hạn ở những cơ sở xử lý nước thải có chứa nước thải hoặc chất thải lỏng liên quan đến các cơ sở được liệt kê từ mục 1 đến mục trước và mục sau) |
19 | Nước thải ra từ các nhà máy hoặc nơi làm việc có các cơ sở được liệt kê trong Mục 1 đến 17 (nước thải hoặc nước thải liên quan đến các cơ sở được liệt kê trong Mục 1 đến 17, hoặc nước thải hoặc nước thải đã qua xử lý) (không bao gồm các cơ sở được liệt kê ở mục trước). |
Sửa đổi vào ngày 15 tháng 8 năm 2005
※1
Lò đốt rác thải có diện tích ghi lưới từ 0,5m2 trở lên (nếu trong một cơ sở đốt rác thải có từ 2 lò đốt rác thải trở lên là tổng diện tích ghi rác) hoặc lò đốt Các hạng mục có công suất (nếu có từ 2 lò đốt rác thải trở lên ở cơ sở đốt rác thải, tổng công suất đốt của các cơ sở đốt rác đó) từ 50 kg/giờ trở lên.
Thắc mắc tới trang này
Phụ trách nước thải nhà máy, Phòng Chất lượng Nước, Phòng Cơ sở Thoát nước, Cục Thoát nước và Sông ngòi
điện thoại: 045-671-2835
điện thoại: 045-671-2835
Fax: 045-550-4183
địa chỉ email: gk-kouhai@city.yokohama.lg.jp
ID trang: 357-429-743