- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- việc kinh doanh
- Thực đơn theo lĩnh vực
- Môi trường/Công viên/Thoát nước
- Bảo tồn môi trường sống
- Không khí/Mùi
- Đạo luật kiểm soát ô nhiễm không khí
- Cơ sở phát sinh bồ hóng và khói
- Các cơ sở tạo ra bồ hóng và khói theo Đạo luật kiểm soát ô nhiễm không khí
Phần chính bắt đầu từ đây.
Các cơ sở tạo ra bồ hóng và khói theo Đạo luật kiểm soát ô nhiễm không khí
Cập nhật lần cuối vào ngày 10 tháng 4 năm 2024
Số phần | Loại cơ sở | Quy mô cơ sở |
---|---|---|
1 | Nồi hơi (kể cả nồi hơi không khí nóng, trừ loại chỉ sử dụng điện hoặc nhiệt thải làm nguồn nhiệt) | Công suất đốt nhiên liệu phải từ 50 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng. |
2 | Lò tạo khí và lò gia nhiệt dùng để sản xuất khí nước, khí dầu | Công suất chế biến than, cốc dùng làm nguyên liệu từ 20 tấn/ngày trở lên hoặc công suất đốt của nhiên liệu đốt từ 50 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng. |
3 | Lò nung, lò nung kết (kể cả lò nung viên) và lò nung (trừ những lò được liệt kê tại đoạn 14) dùng để luyện kim loại hoặc sản xuất các sản phẩm hóa học vô cơ. | Công suất xử lý nguyên liệu thô phải từ 1 tấn/giờ trở lên. |
4 | Lò cao dùng để luyện kim loại (bao gồm cả lò phản xạ để tạo quặng nổ) , bộ chuyển đổi và lò sưởi mở (không bao gồm những loại được liệt kê trong đoạn 14) | |
5 | Lò nấu chảy dùng để tinh chế hoặc đúc kim loại (trừ lò koshiki và những lò được liệt kê trong đoạn 14 và 24 đến 26) | Diện tích lưới (diện tích chiếu ngang của lưới). giống như dưới đây. ) là 1 mét vuông trở lên hoặc diện tích mặt cắt ngang của bề mặt tuyere (diện tích mặt cắt ngang của phần được bao bọc bởi thành trong của lò ở độ cao đầu thấp nhất của tuyere ). giống như dưới đây. ) là 0,5 mét vuông trở lên, công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt là 50 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng hoặc công suất định mức của máy biến áp là 200 kilovolt-ampe trở lên. |
6 | Lò gia nhiệt dùng để rèn, cán kim loại hoặc xử lý nhiệt kim loại hoặc sản phẩm kim loại | |
7 | Lò gia nhiệt dùng để sản xuất các sản phẩm dầu mỏ, sản phẩm hóa dầu hoặc sản phẩm nhựa than đá | |
số 8 | Tháp tái sinh xúc tác của thiết bị Cracking xúc tác chất lỏng dùng cho lọc dầu | Khả năng đốt cháy của carbon gắn vào chất xúc tác là 200 kg trở lên mỗi giờ. |
8-2 | Lò đốt thiết bị thu hồi lưu huỳnh gắn với thiết bị làm sạch dầu khí | Công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt phải từ 6 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng. |
9 | Lò nung và lò nấu chảy dùng để sản xuất sản phẩm gốm sứ | Diện tích ghi tối thiểu phải là 1 mét vuông, công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt ít nhất phải là 50 lít mỗi giờ đối với dầu nặng hoặc công suất định mức của máy biến áp phải ít nhất là 200 kilovolt-ampe. |
Mười | Lò phản ứng (bao gồm cả thiết bị đốt để sản xuất muội than) và lò đốt trực tiếp (trừ những lò được liệt kê tại đoạn 26) dùng để sản xuất các sản phẩm công nghiệp hóa chất vô cơ hoặc thực phẩm. | |
11 | Lò sấy (trừ những lò được liệt kê ở đoạn 14 và 23) | |
12 | Lò điện dùng để sản xuất gang, thép, hoặc sản xuất hợp kim sắt, cacbua | Công suất định mức của máy biến áp phải từ 1.000 kilovolt-ampe trở lên. |
13 | lò đốt rác thải | Diện tích lò đốt phải từ 2 mét vuông trở lên hoặc công suất đốt phải từ 200 kg trở lên mỗi giờ. |
14 | Lò nung và lò nung kết (kể cả lò nung viên) dùng để luyện đồng, chì, kẽm. , lò cao (kể cả lò phản xạ dùng trong khai thác mỏ cao điểm) , lò chuyển đổi, lò nấu chảy và lò sấy | Công suất xử lý nguyên liệu thô từ 0,5 tấn trở lên mỗi giờ, diện tích ghi từ 0,5 mét vuông trở lên, diện tích mặt cắt tuyere từ 0,2 mét vuông trở lên hoặc công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt là 1 tính theo dầu nặng. Phải có ít nhất 20 lít mỗi giờ. |
15 | Cơ sở sấy dùng để sản xuất bột màu cadimi hoặc cadimi cacbonat | Dung tích phải từ 0,1 mét khối trở lên. |
16 | Cơ sở làm lạnh nhanh bằng clo để sản xuất ethylene clo hóa | Công suất xử lý clo dùng làm nguyên liệu thô (trong trường hợp hydro clorua, lượng clo tương đương) phải từ 50 kg trở lên mỗi giờ. |
17 | Bể hòa tan dùng để sản xuất clorua sắt | |
18 | Lò phản ứng dùng để sản xuất than hoạt tính (giới hạn ở lò sử dụng kẽm clorua) | Công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt phải từ 3 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng. |
19 | Cơ sở phản ứng clo, cơ sở phản ứng hydro clorua và cơ sở hấp thụ hydro clorua dùng để sản xuất các sản phẩm hóa học (giới hạn ở những cơ sở sử dụng khí clo hoặc khí hydro clorua, ngoại trừ những cơ sở được liệt kê trong ba đoạn trước và loại kín) | Công suất xử lý clo (trong trường hợp hydro clorua, lượng clo tương đương) được sử dụng làm nguyên liệu thô phải là 50 kg trở lên mỗi giờ. |
20 | Lò điện phân dùng để luyện nhôm | Công suất hiện tại phải từ 30 kiloamp trở lên. |
hai mươi mốt | Cơ sở phản ứng, cơ sở tập trung, lò nung và lò nấu chảy dùng để sản xuất phốt pho, axit photphoric, phân bón axit photphoric hoặc phân bón tổng hợp (giới hạn ở những cơ sở sử dụng đá phốt phát làm nguyên liệu thô) | Công suất xử lý của đá phốt phát dùng làm nguyên liệu thô là 80 kg trở lên mỗi giờ hoặc công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt là 50 lít trở lên mỗi giờ đối với dầu nặng hoặc công suất định mức của máy biến áp là 200 kilovolt ampe. hoặc hơn thế nữa. |
hai mươi hai | Thiết bị ngưng tụ, thiết bị hấp thụ và thiết bị chưng cất (trừ loại kín) được sử dụng để sản xuất axit flohydric. | Diện tích truyền nhiệt tính toán theo quy định của pháp lệnh Bộ Môi trường là từ 10 mét vuông trở lên hoặc công suất bơm từ 1 kilowatt trở lên. |
hai mươi ba | Các cơ sở phản ứng, lò sấy và lò nung dùng để sản xuất natri tripolyphosphate (giới hạn ở những cơ sở sử dụng đá phốt phát làm nguyên liệu thô) | Công suất xử lý nguyên liệu thô là 80 kg trở lên mỗi giờ, diện tích ghi từ 1 mét vuông trở lên hoặc công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt là 50 lít mỗi giờ trở lên đối với dầu nặng. |
hai mươi bốn | Lò nấu chảy dùng để tinh chế chì thứ cấp (bao gồm cả sản xuất hợp kim chì) hoặc sản xuất ống, tấm hoặc dây chì | Công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt là 10 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng hoặc công suất định mức của máy biến áp là 40 kilovolt-ampe trở lên. |
hai mươi lăm | Lò nấu chảy dùng để sản xuất pin axit chì | Công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt phải từ 4 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng hoặc công suất định mức của máy biến áp phải từ 20 kilovolt-ampe trở lên. |
26 | Lò nấu chảy, lò phản xạ, lò phản ứng và thiết bị sấy khô dùng để sản xuất bột màu có chứa chì | Công suất từ 0,1 mét khối trở lên, công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt từ 4 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng hoặc công suất định mức của máy biến áp từ 20 kilovolt-ampe trở lên. |
27 | Cơ sở hấp thụ, cơ sở tẩy trắng và cơ sở cô đặc dùng để sản xuất axit nitric | Khả năng tổng hợp, tẩy trắng hoặc cô đặc axit nitric là 100 kg/giờ trở lên. |
28 | lò than cốc | Công suất chế biến nguyên liệu phải từ 20 tấn/ngày trở lên. |
29 | tua bin khí | Công suất đốt nhiên liệu phải từ 50 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng. |
30 | động cơ diesel | |
31 | máy chạy bằng xăng | Công suất đốt nhiên liệu phải từ 35 lít/giờ trở lên đối với dầu nặng. |
32 | động cơ xăng |
Thắc mắc tới trang này
Phòng Môi trường Khí quyển và Âm thanh, Cục Bảo tồn Môi trường, Cục Môi trường Xanh
điện thoại: 045-671-3843
điện thoại: 045-671-3843
số fax: 045-550-3923
địa chỉ email: mk-taikikisei@city.yokohama.lg.jp
ID trang: 782-134-069